Thứ Ba, 29 tháng 3, 2016
Thứ Tư, 23 tháng 3, 2016
PHỤ LỤC DOANH MỤC NỘI THẤT - TỨ HIỆP PLAZA
03:42
No comments
PHỤ
LỤC 01
(Đính kèm Hợp Đồng mua
bán Căn Hộ số …../20…/HĐMB/THPL/……)
THÔNG TIN CƠ BẢN VÀ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CĂN HỘ
I.
MÔ
TẢ CHUNG
1.
Loại Căn Hộ: Chung cư
2.
Năm xây dựng: 2015
Dự kiến hoàn thành: Quý I năm 2018
3.
Căn Hộ
số:………………………………………………………………………
4.
Tầng:……………………………………………………………………………
5.
Tòa:……………………………………………………………………………..
6.
Diện tích:……………………….. m2
7.
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội
II.
BẢN
VẼ KỸ THUẬT (Đính kèm)
1.
Bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ mua bán
2.
Bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ
mua bán
III.
DANH
MỤC VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ HOÀN THIỆN DỰ KIẾN
TT
|
Loại phòng
|
Chi tiết[1]
|
1
|
Phòng khách
|
Sàn:
- Lát sàn gỗ
công nghiệp.
Tường:
- Gạch, trát vữa
XM, bả, sơn hoàn thiện (sơn Joton, sơn ICI, sơn Nippon hoặc tương đương).
Trần:
- Bê tông, trần
thạch cao khung xương kim loại, bả, sơn hoàn thiện (sơn Joton, sơn ICI, sơn
Nippon hoặc tương đương).
Cửa chính:
- Cửa ra vào căn hộ là cửa gỗ công nghiệp.
- Cửa sổ, cửa đi ra logia là cửa kính khung nhôm.
Thiết bị điện:
- Dây dẫn điện: CADIVI, TRẦN PHÚ, TAYA( hoặc tương
đương);
- Thiết bị điện: SINO, ROMAN( hoặc tương đương);
- Thiết bị chiếu sáng cơ bản: SINO, DUHAL( hoặc tương
đương);
- Thiết bị đóng cắt: SINO, ABB( hoặc tương đương);
Điện thoại-Viễn thông: Cung cấp 01 đầu ổ cắm điện
thoại, ổ cắm mạng Internet, ổ cắm Tivi phù hợp với nội thất
- Dây dẫn tín hiệu: SINO( hoặc tương đương);
- Thiết bị: SINO, ROMAN( hoặc tương đương);
|
2
|
Phòng ngủ
|
Sàn:
- Lát sàn gỗ
công nghiệp.
Tường:
- Gạch, trát vữa XM, bả, sơn hoàn thiện (sơn Joton, sơn
ICI, sơn Nippon hoặc tương đương).
Trần:
- Bê tông, trần thạch cao khung xương chìm, bả, sơn
hoàn thiện (sơn Joton, sơn ICI, sơn Nippon hoặc tương đương).
Cửa chính:
- Cửa thông phòng là cửa gỗ công nghiệp.
- Cửa sổ, cửa đi ra logia là cửa kính khung nhôm.
Thiết bị điện:
- Dây dẫn điện: CADIVI, TRẦN PHÚ, TAYA( hoặc tương
đương);
- Thiết bị điện: SINO, ROMAN( hoặc tương đương);
- Thiết bị chiếu sáng cơ bản: SINO, DUHAL( hoặc tương
đương);
- Thiết bị đóng cắt: SINO, ABB( hoặc tương đương);
Điện thoại-Viễn thông: Cung cấp 01 đầu ổ cắm Tivi phù
hợp với nội thất
- Dây dẫn tín hiệu: SINO( hoặc tương đương);
- Thiết bị: SINO, ROMAN( hoặc tương đương);
|
3
|
Phòng ăn, bếp
|
Sàn:
- Phòng ăn lát
sàn gỗ công nghiệp, khu bếp lát gạch Ceramic kích thước 600x600 mm;
Tường:
- Gạch, trát vữa XM, bả, sơn hoàn thiện (sơn Joton, sơn
ICI, sơn Nippon hoặc tương đương).
Trần:
- Bê tông, trần thạch cao khung xương chìm, bả, sơn
hoàn thiện (sơn Joton, sơn ICI, sơn Nippon hoặc tương đương).
Cửa chính:
- Cửa sổ, cửa đi ra logia là cửa kính khung nhôm.
Thiết bị điện:
- Dây dẫn điện: CADIVI, TRẦN PHÚ, TAYA( hoặc tương
đương);
- Thiết bị điện: SINO, ROMAN( hoặc tương đương);
- Thiết bị chiếu sáng cơ bản: SINO, DUHAL( hoặc tương
đương);
- Thiết bị đóng cắt: SINO, ABB( hoặc tương đương);
Thiết bị bếp:
- Bố trí các đầu chờ kỹ thuật (điện, cấp thoát nước,
ống thông hơi...), không bao gồm tủ bếp, bệ bếp, thiết bị bếp.
|
4
|
Khu vệ sinh
|
Sàn:
- Láng nền + Chống thấm + Lát gạch Ceramic 300x300mm
chống trơn, ốp gạch 300x600mm
Tường:
- Gạch, trát vữa XM, ốp gạch Ceramic 300x600mm
Trần:
- Bê tông, lắp dựng trần thạch cao thả chống ẩm.
Cửa khu WC:
- Cửa kính khung nhôm, cửa gỗ công nghiệp, cửa Coposite
vân gỗ (hoặc tương đương) .
Thiết bị điện:
- Dây dẫn điện: CADIVI, TRẦN PHÚ,TAYA( hoặc tương
đương);
- Thiết bị điện: SINO, ROMAN( hoặc tương đương);
- Thiết bị chiếu sáng cơ bản: SINO, DUHAL( hoặc tương
đương);
- Thiết bị đóng cắt: SINO, ABB( hoặc tương đương);
Thiết bị vệ sinh:
- Thiết bị vệ sinh INAX (hoặc tương đương).
|
I.
DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ HOÀN THIỆN BÊN NGOÀI CĂN HỘ
STT
|
Loại phòng
|
Chi tiết
|
1
|
Sảnh chính, hành lang chung và cầu thang chung
|
Sàn:
- Sàn lát gạch
Ceramic 600x600mm
Tường:
- Gạch, trát vữa XM, bả, sơn hoàn thiện (sơn Joton; sơn
ICI, sơn Nippon hoặc tương đương).
Trần hành lang:
- Bê tông, lắp
dựng trần thạch cao.
|
2
|
Kết cấu móng
|
- Cọc BT cốt
thép khoan nhồi D1000,D1200, D1400, tầng hầm BT cốt thép toàn khối, theo tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
|
3
|
Kết cấu thân
|
- Khung cột lõi
vách bê tông cốt thép toàn khối, tường gạch bao che, theo tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam hiện hành.
|
4
|
Hệ thống cấp thoát nước
|
- Tòa nhà được
bố trí bể nước ngầm và bể chứa trên mái, nước được cấp từ bể ngầm lên bể mái
bằng hệ thống bơm, tòa nhà được lắp đặt hệ thống bơm đảm bảo luôn hoạt động
tốt.
- Hệ thống cấp
nước sạch đến từng căn hộ. Tại mỗi ống nhánh cấp nước vào Căn hộ bố trí 1 van
điều áp, đảm bảo áp lực đầu ra tại các căn hộ đồng đều như nhau, mỗi Căn hộ
đặt 01 đồng hồ đo thể tích nước tiêu dùng.
- Hệ thống thoát
nước theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
|
5
|
Hệ thống điện
|
- Hệ thống dây
dẫn điện, hệ thống Automat và các thiết bị điện được thiết kế, tính toán đảm
bảo độ an toàn cao. Nguồn điện cho các ổ cắm các phụ tải được tách riêng với
nguồn chiếu sáng để tiện cho việc sửa chữa.
- Tòa nhà được
lắp đặt hệ thống máy biến áp để cấp điện lưới cho toàn bộ Tòa nhà. Ngoài ra,
tại Tòa nhà cũng được bố trí máy phát điện có kèm theo bộ chuyển nguồn tự
động. Khi mất điện lưới, máy phát điện tự động làm việc để cung cấp điện cho
hệ thống thang máy, máy bơm nước, hệ thống chiếu sáng các khu vực hành lang,
lối đi.
|
6
|
Hệ thống thông
gió
|
- Tất cả các Căn
hộ được thiết kế đảm bảo tối đa các không gian được thông gió và chiếu sáng
tự nhiên.
- Tại mỗi khu vệ
sinh của các Căn hộ có đặt quạt hút đẩy không khí về hộp kỹ thuật dẫn lên
mái. Công suất quạt hút gió được tính toán đảm bảo cho không khí trong Căn hộ
lưu thông tốt ngay cả khi cửa đóng kín.
- Các phòng ngủ,
phòng khách trong Căn hộ được lắp đặt đầu chờ để tiện lắp đặt hệ thống điều
hòa không khí sau này.
|
7
|
Hệ thống thông tin liên lạc
|
Hệ thống điện thoại, Internet
- Hệ thống cáp
điện thoại, internet được lắp sẵn vào từng Căn hộ, ổ cắm chờ sẵn, phù hợp với
bố trí nội thất.
Hệ thống cáp truyền hình
- Hệ thống dây ăng ten và ổ cắm được đặt sẵn vào từng Căn
hộ.
|
8
|
Hệ thống phòng chống cháy nổ
|
- Thiết bị chống cháy nổ được thiết kế đảm bảo tiêu
chuẩn hiện hành.
- Mỗi căn hộ được trang bị đầu báo theo tiêu chuẩn an
toan PCCC
|
9
|
Hệ thống camera bảo vệ
|
Sảnh thang góc tầng và ngoài Tòa nhà được bố trí hệ
thống camera bảo vệ để kiểm soát, giữ gìn trật tự an ninh chung.
|
10
|
Hệ thống chống sét
|
Tòa nhà được lắp đặt hệ thống kim thu sét trên mái, sử
dụng thiết bị thu sét chủ động (bức xạ trước) tiên tiến của nước ngoài để
chống sét cho công trình.
|
11
|
Hệ thống giao thông đứng
|
- Tòa nhà được
bố trí 08 thang máy (trong đó có 06 thang chở người và 02 thang chở hàng kết
hợp với chở người, đảm bảo công suất phục vụ, an toàn thiết bị theo các tiêu
chuẩn Việt Nam hiện hành);
- Ngoài ra, Tòa
nhà được thiết kế 08 thang bộ được lắp cửa chống cháy đảm bảo an toàn theo
tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ.
|
12
|
Hệ thống đổ rác
|
- Hệ thống đổ rác được bố trí tại vị trí trung tâm, xa
khu vực căn hộ, đảm bảo việc đổ rác được thuận tiện và đảm bảo vệ sinh môi
trường.
|
[1]
Trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ bằng
vật liệu tương đương thì phải có sự thoả thuận của Bên Mua theo quy định tại
điểm f khoản 1 Điều 5 Hợp Đồng
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ 125 HOÀNG NGÂN
02:55
No comments
HỢP ĐỒNG
SỐ:
……../2015/HĐCH/HT –
MK
*********
CĂN
HỘ SỐ ...... TẦNG .......
DỰ ÁN TRỤ
SỞ CÔNG TY, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, VĂN PHÒNG VÀ CĂN HỘ CHO THUÊ, TẠI 125 HOÀNG
NGÂN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
HÀ NỘI,
NGÀY .... THÁNG .... NĂM 2015
MỤC LỤC
|
|
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ DÀI HẠN
|
|
ĐIỀU 1
|
ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
|
ĐIỀU 2
|
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH HỢP ĐỒNG
|
ĐIỀU 3
|
THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
|
ĐIỀU 4
|
GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
|
ĐIỀU 5
|
PHÍ DỊCH VỤ
|
ĐIỀU 6
|
PHÍ TIỆN ÍCH VÀ DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
|
ĐIỀU 7
|
TIẾN ĐỘ NGHIỆM THU, BÀN GIAO, SỬ DỤNG
|
ĐIỀU 8
|
HOÀN THIỆN NỘI THẤT - SỬA CHỮA, CẢI
TẠO – BẢO HÀNH - BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG
|
ĐIỀU 9
|
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN SỞ HỮU
|
ĐIỀU
10
|
CẦM CỐ, THẾ CHẤP - CHO THUÊ LẠI -
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG/CHỈ ĐỊNH BÊN THAY THẾ – CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỞ HỮU
|
ĐIỀU
11
|
BẢO HIỂM
|
ĐIỀU
12
|
QUYỀN RA, VÀO VÀ TREO BIỂN HIỆU
|
ĐIỀU
13
|
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
|
ĐIỀU
14
|
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
|
ĐIỀU
15
|
VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ CHẾ TÀI
|
ĐIỀU
16
|
THỜI HẠN HIỆU LỰC, CHẤM DỨT VÀ THANH
LÝ HỢP ĐỒNG
|
ĐIỀU
17
|
SỰ KIỆN BẤT KHẢ
KHÁNG
|
ĐIỀU
18
|
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TOÀ NHÀ VÀ NỘI QUY KHU
CĂN HỘ
|
ĐIỀU
19
|
THÔNG BÁO
|
ĐIỀU
20
|
LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
|
ĐIỀU
21
|
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
|
HỢP ĐỒNG
THUÊ CĂN HỘ DÀI HẠN
SỐ: ……../2015/HĐCH/HT – MK
*********
CĂN HỘ SỐ ...... TẦNG .......
DỰ ÁN TRỤ SỞ CÔNG TY, TRUNG TÂM
THUONG MẠI, VĂN PHÒNG VÀ CĂN HỘ CHO THUÊ TẠI 125 HOÀNG NGÂN, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
(Tòa Nhà 125 Hoàng Ngân)
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ
DÀI HẠN này được ký kết ngày ...
tháng ... năm 2015,
tại Hà Nội, giữa Hai Bên:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ
THĂNG
Giấy CNĐKDN : Số
0101022472 do Sở KH&ĐT TP.Hà Nội cấp;
Trụ sở :
Nhà 32, ngõ 186, phố Ngọc Hà, phường Ngọc Hà, quận Ba Đình, TP.Hà Nội.
VPGD :
Tầng 5, tòa nhà 21T2, Dự án Hapulico Complex, số 1 Nguyễn Huy Tưởng, phường
Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại : 04. 37332505. Fax: 04. 37332500.
Tài khoản số : 102010002112659 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Nam Thăng Long.
Tên tài khoản : Công ty CP Hà Thăng và MeKong Invest.
Đại diện :
Ông Hoàng Xuân Hồng Chức
vụ: Giám đốc.
(Dưới
đây, Bên Cho Thuê được gọi tắt là Bên A )
VÀ BÊN THUÊ (BÊN B):
(Nếu là Pháp nhân)
.............................................................................................................
Giấy
CNĐKDN: số ...................... do ………………. cấp ngày ...../...../.....
Trụ sở: ...............................................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ..................................
Mã số thuế: ..............................................
Tài khoản: số
.................................. tại
Ngân Hàng ........................................
Đại diện: Ông ..................... Chức vụ: .......................................
(Nếu là Cá
nhân)
.............................................................................................................
CMND: Số
………………………… do ………………. cấp ngày ...../...../......
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ................................ Email: ………………………………..
Tài khoản: số
.................................. tại
Ngân Hàng ........................................
(Dưới đây, Bên Thuê được gọi tắt là Bên B)
Xét
vì:
-
Bên A là một pháp
nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản và là đối tác hợp tác đầu tư
với Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không ACC để thực hiện đầu tư, xây
dựng, khai thác, kinh doanh Dự án “Trụ
sở Công ty, Trung tâm thương mại, Văn phòng và Căn hộ cho thuê” (Dự án) tại
địa chỉ số 125 phố Hoàng Ngân, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội theo
Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 55/HTKD ACC-HT ngày 10/12/2010 và Giấy ủy quyền
số 856/UQ-ACC ngày 11/6/2015. Bên A được phép ký Hợp đồng cho thuê căn hộ dài
hạn tại Tòa Nhà 125 Hoàng Ngân thuộc Dự án nêu trên;
-
Bên B là pháp
nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam/hoặc là cá nhân có nhu cầu thuê/hoặc cho thuê lại diện tích căn hộ tại Tòa nhà 125
Hoàng Ngân vào mục đích để ở;
-
Hai Bên xác nhận
đến ngày ký kết Hợp đồng thuê căn hộ dài hạn này, Dự án đã đủ điều kiện ký kết
Hợp đồng cho thuê căn hộ dài hạn theo quy định pháp luật.
Nay do vậy, Hai Bên cùng thống nhất thoả thuận ký kết Hợp đồng
thuê căn hộ dài hạn này (“Hợp đồng này”) với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Trong Hợp đồng này, các từ hay thuật ngữ được viết bằng chữ in hoa
dưới đây sẽ có ý nghĩa xác định như sau:
1.1.
“Hợp Đồng”:
là phần chính của Hợp đồng thuê căn hộ dài hạn này và các phụ lục kèm theo phù
hợp với các điều khoản của Hợp đồng này, cùng các sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
này.
1.2.
“Phụ Lục
Hợp Đồng”: là các văn bản thoả thuận nhằm cụ thể hóa cho Hợp đồng, có giá
trị pháp lý như Hợp đồng này và là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
1.3.
“Sửa Đổi,
Bổ Sung Hợp Đồng”: là các văn bản thoả thuận về việc thay đổi, bổ sung,
hiệu chỉnh các nội dung của Hợp đồng được ký kết sau ngày Hợp đồng có hiệu lực,
có giá trị pháp lý như Hợp đồng và là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
1.4.
“Bên”:
là hoặc Bên A/Bên Cho Thuê, hoặc Bên B/Bên Thuê (được giải thích trong
phần mở đầu của Hợp đồng này) hoặc những người kế thừa và thụ hưởng được phép
của họ.
1.5.
“Hai
Bên”: là Bên A/Bên Cho Thuê và Bên B/Bên Thuê (được giải thích trong phần
mở đầu của Hợp đồng này) và những người kế thừa và thụ hưởng được phép của họ.
1.6.
“Bên Thứ
Ba”: là bất kỳ một Bên nào khác không phải là một trong Hai Bên ký kết Hợp
đồng này, như Bên Thuê khác, Bên thứ ba thuê lại Căn Hộ, Khách mời...
1.7.
“Bên Thuê
Khác”: là bất kỳ Bên Thuê nào khác tại Toà Nhà mà không phải là Bên B/Bên
Thuê trong Hợp đồng này;
1.8.
“Khách
Mời ”: là đại lý trung gian, nhà thầu phụ, nhà tư vấn, người được
phép, đối tác, khách hàng hoặc bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào khác có mối
liên hệ với Bên A hoặc Bên B/Bên thứ ba thuê lại Căn Hộ hoặc Bên Thuê Khác tại
Căn Hộ, Toà Nhà.
1.9.
“Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà”: là Hội Đồng Quản Lý Dự Án (do Bên A và
Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng Không ACC lập ra), hoặc Công ty Quản lý
được Hội Đồng Quản Lý Dự Án chỉ định làm Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà, chịu trách
nhiệm điều hành, duy trì và quản lý Khu Căn Hộ và Tòa Nhà.
1.10.
“Tòa Nhà”: là tổ hợp xây dựng có tên dự diến là “Tòa Nhà 125
Hoàng Ngân” cùng trang thiết bị nằm trên diện tích 1.600m2 đất tại
địa chỉ số 125 phố Hoàng Ngân, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội thuộc
quyền sở hữu, quản lý, sử dụng hợp pháp của Tổng Công ty Xây dựng Công trình
Hàng không ACC và Bên A.
1.11.
“Khu Vực Chung”: là các diện tích (khu vực) và công trình tiện ích
chung của Tòa Nhà mà Bên A, Bên B, Bên Thuê Khác (gồm các Bên Thuê Khác tại Khu Căn
hộ và Khu Thương mại - Văn phòng) và những người sử dụng khác đều có quyền và
nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Khu Vực Chung theo đúng chức năng
và theo quy định tại Phụ lục 4 của
Hợp Đồng này.
1.12.
“Khu Tầng Hầm”: có nghĩa là toàn bộ diện tích và công
trình tiện ích của 02 tầng dưới cùng thuộc Tòa Nhà, trừ những diện tích thuộc Khu Vực Chung, dành cho mục đích
cung cấp Dịch Vụ, Tiện Ích, Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng. Khu tầng hầm thuộc quyền
quản lý, khai thác, kinh doanh của Bên A.
1.13.
“Khu Thương mại – Văn phòng”: có nghĩa là toàn bộ diện tích và công
trình tiện ích chung của các tầng từ tầng 1 đến tầng 4 thuộc Tòa Nhà, trừ những
diện tích thuộc Khu Vực Chung, dành cho mục đích cho thuê thương mại, văn phòng. Khu Thương mại - Văn
phòng thuộc quyền quản lý, khai thác, kinh doanh của Bên A và quyền sử dụng chung của các Bên thuê tại Khu
Thương mại - Văn phòng.
1.14.
“Khu Kỹ Thuật”: là toàn bộ diện và công trình tiện ích của tích
tầng 5 thuộc Tòa Nhà, trừ những diện tích thuộc Khu Vực Chung, dành cho
mục đích phục vụ kỹ thuật Tòa Nhà, thuộc quyền quản lý, khai thác, kinh doanh
của Bên A.
1.15.
“Khu Căn Hộ”: là toàn bộ diện tích và công trình tiện
ích của các tầng từ tầng 6 đến tầng 19 thuộc Tòa Nhà, trừ những diện tích thuộc
Khu Vực Chung, dành cho mục đích cho thuê căn hộ để ở. Khu Căn Hộ thuộc quyền quản lý,
khai thác, kinh doanh của Bên A và quyền sử
dụng chung của các Bên thuê tại Khu Căn Hộ.
1.16.
“Căn Hộ”: là Căn Hộ của Bên A cho Bên B
thuê tại Khu Căn Hộ, không bao gồm trang thiết bị trong diện tích Căn Hộ, để
Bên B sử dụng, chiếm hữu trên cơ sở riêng biệt với các Bên Thuê Khác.
1.17.
“Nội Quy Khu Căn
Hộ”: là các quy định về quản lý, sử dụng đối với Căn Hộ và Khu Căn Hộ, Khu Vực Chung do Bên A/Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà ban hành, sửa đổi,
bổ sung tùy theo từng thời điểm.
1.18.
“Chi Phí Chung”: là khoản chi, chi phí,
phí, lệ phí mà Bên B và các Bên Thuê Khác phải trả để thanh toán các
khoản chi phí chung cho việc sửa chữa, cải tạo, bảo trì và bảo dưỡng Khu Căn Hộ
và được phân bổ tới từng Bên Thuê theo tỷ lệ tương
ứng giữa diện tích của từng Căn Hộ so với Căn Hộ khác trong Khu Căn Hộ.
1.19.
“Dịch Vụ”: là các Dịch Vụ theo quy định tại Phụ lục 4 Hợp Đồng này được Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà cung cấp cho Bên B
và các Bên Thuê Khác nhằm mục đích phục vụ việc sử dụng chung Khu Căn Hộ.
1.20.
“Phí Dịch Vụ”: là tổng tất cả các khoản chi, chi
phí, phí, lệ phí mà Bên B và
các Bên Thuê Khác phải trả trong quá trình cung cấp
hoặc phục vụ cho việc cung cấp các Dịch Vụ quy định tại Phụ lục 4 Hợp Đồng này và được phân bổ tới từng
Bên Thuê theo tỷ lệ tương ứng giữa diện tích của từng Căn Hộ so với Căn Hộ khác
trong Khu Căn Hộ.
1.21.
“Tiện Ích”:
là các Tiện Ích được Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà hoặc các Nhà cung cấp
tiện ích đấu nối, lắp đặt, cung cấp tại từng Căn Hộ theo yêu cầu của Bên B và các Bên Thuê Khác được quy định tại Phụ
lục 4 Hợp Đồng này như: điện, nước, khí đốt (nếu có), cáp điện thoại,
internet, truyền hình (nếu có), thu dọn rác thải, các Tiện Ích khác.
1.22.
“Phí Tiện Ích”:
là các khoản chi,
chi phí, phí, lệ phí đấu nối, lắp đặt, sử dụng và
các khoản chi phí khác mà Bên B và các Bên Thuê Khác phải trả trong quá trình
đấu nối, lắp đặt, sử dụng các Tiện Ích tại Căn Hộ và được thanh toán trên cơ sở hóa đơn
thanh toán đấu nối, lắp đặt và lượng tiêu thụ, sử dụng thực tế.
1.23.
“Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng”: là dịch vụ được Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà hoặc các Nhà cung cấp cung cấp cho các Bên
B, Khách mời tại Tòa Nhà được quy định tại Phụ
lục 4 Hợp Đồng này như: dịch vụ cho thuê chỗ đỗ xe,
trông giữ xe, các dịch vụ gia tăng khác.
1.24.
“Phí Dịch Vụ Giá Trị Gia
Tăng”: là các khoản chi, chi phí, phí, lệ phí sử
dụng và các khoản chi phí khác mà Bên B, Khách mời phải trả khi sử dụng các Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng và được thanh toán
trên cơ sở hóa đơn thanh toán sử dụng thực tế.
1.25.
“Thời Hạn Dự Án” là thời hạn kể từ ngày Dự Án được Cơ quan có thẩm
quyền, Bộ Quốc phòng phê duyệt đến hết thời hạn được phê duyệt hoặc hết thời
gian được gia hạn (nếu có);
1.26.
“Thời Hạn Hợp Đồng”: là thời hạn có hiệu lực của
hợp đồng theo thoả thuận tại
Điều 3 Hợp Đồng này;
1.27.
“Ngày Bàn Giao”: là ngày Bên A và Bên B bàn giao Căn Hộ và ký Biên
Bản Bàn Giao Căn Hộ như quy định tại Điều
7.2 hoặc Điều 7.3 Hợp đồng này;
1.28.
“Ngày”: là ngày theo Dương Lịch;
1.29.
“Ngày Làm Việc”: là bất
kỳ ngày nào trong tuần, không bao gồm
này nghỉ, ngày lễ, ngày Tết theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH HỢP ĐỒNG
2.1. Đối
Tượng Hợp Đồng:
2.1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê
Căn Hộ nêu tại Phụ lục 1 Hợp Đồng
này trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này cùng với các quyền sử dụng chung Khu
Vực Chung, Khu Căn Hộ phù hợp với Nội Quy Khu Căn Hộ do Bên A ban hành, sửa đổi, bổ sung tùy theo từng thời điểm, cũng
như được cung cấp các Dịch Vụ và Tiện Ích theo quy định của Hợp Đồng này.
2.1.2. Căn Hộ thực tế và trang thiết bị trong Căn Hộ, Sơ đồ thiết kế mặt bằng chi tiết Căn
Hộ thực tế được mô tả trong Biên Bản Bàn
Giao Căn Hộ. Biên bản này là Phụ lục
của Hợp Đồng này.
2.2.
Mục Đích Hợp Đồng:
2.2.1.
Bên
B sẽ chỉ sử dụng Căn Hộ cho mục đích để ở và tuyệt đối không
được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác. Trong trường hợp Bên B muốn thay
đổi, điều chỉnh mục đích hợp đồng, Bên B phải được thỏa thuận bằng văn bản của
Bên A và được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận trước khi thực hiện.
2.2.2.
Bên
B được quyền cho thuê lại toàn bộ Căn Hộ hoặc chuyển nhượng quyền thuê Căn Hộ
cho Bên thứ ba hoặc chỉ định Bên thứ ba thay thế Bên B thuê Căn Hộ cùng với mục
đích để ở và theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
2.2.3.
Bên
B cũng có quyền cầm cố, thế chấp quyền thuê Căn Hộ hay Căn Hộ, hoặc có quyền
chuyển đổi quyền sở hữu Căn Hộ trong trường hợp pháp luật cho phép và theo thỏa
thuận tại Hợp Đồng này.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
3.1. Thời Hạn Hợp Đồng:
Thời Hạn Hợp Đồng được tính từ Hai Bên ký kết Hợp Đồng này cho đến hết Thời Hạn Dự Án và
bất kỳ thời gian gia hạn nào của Thời Hạn Dự Án (nếu có).
3.2. Gia
Hạn Thời Hạn Hợp Đồng:
Các Bên đồng ý rằng, trong trường hợp Thời Hạn Dự Án được gia
hạn thì Thời Hạn Hợp Đồng sẽ đương nhiên được gia hạn tương ứng cho khoảng thời gian gia hạn Thời
Hạn Hợp Đồng nêu trên.
Trong thời gian gia hạn Thời Hạn Hợp Đồng nêu trên, Bên B không phải thanh
toán thêm Giá Trị Hợp Đồng, nhưng phải chi trả các chi phí thực tế phát sinh mà
Bên A phải trả cho Nhà nước liên quan đến việc gia hạn Thời Hạn Dự Án tương ứng
với tỷ lệ diện tích Căn Hộ so với Căn Hộ khác trong Khu Căn Hộ và thanh toán
các chi phí sử dụng Dịch Vụ, Tiện Ích, Dịch Vụ Gia Tăng và các chi phí khác.
ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP
ĐỒNG
4.1. Giá Trị Hợp Đồng:
4.1.1. Giá Trị Hợp Đồng là số tiền cho thuê Căn Hộ trong suốt Thời Hạn
Hợp Đồng, đã bao gồm thuế GTGT, là: …………………..VND (Bằng chữ: ……………..đồng
Việt Nam).
4.1.2. Thời hạn và phương thức thanh toán Giá Trị Hợp Đồng được quy định
chi tiết tại Phục lục 2 Hợp Đồng này.
4.1.3. Giá Trị Hợp Đồng không thay đổi trong suốt
Thời Hạn Hợp Đồng và Bên B sẽ không phải thanh toán thêm cho Bên A bất kỳ khoản
Giá Trị Hợp Đồng nào khác trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng.
4.2. Chậm
thanh toán:
4.2.1. Bên B phải thanh toán các khoản Giá Trị Hợp
Đồng cho Bên A theo đúng quy định tại Phục
lục 2 Hợp Đồng này mà không được trì hoãn, chậm
trễ, khấu trừ vì bất cứ lý do gì.
4.2.2. Nếu bất kỳ khoản Giá Trị Hợp Đồng nào vẫn
chưa được Bên B thanh toán khi đã quá hạn 05
(năm) ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn
thanh toán khoản Giá Trị Hợp Đồng đó, dù Bên A
có gửi Thông báo thanh toán hay
không, Bên B sẽ phải trả Bên A một khoản tiền lãi đối với khoản Giá Trị Hợp
Đồng chưa thanh toán theo mức lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay, kỳ hạn 03 (ba)
tháng, trả lãi cuối kỳ, đối với bên vay là doanh nghiệp của ngân hàng Bên A mở
tài khoản quy định tại thời điểm thực thanh toán và được tính từ ngày đầu tiên
của thời hạn thanh toán cho tới ngày thực thanh toán khoản Giá Trị Hợp Đồng đó.
Trong trường hợp này, Bên B còn phải chịu phạt vi phạm hợp đồng trên khoản Giá
Trị Hợp Đồng chậm thanh toán với mức phạt theo quy định của pháp luật.
4.2.3. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán bất kỳ
khoản Giá Trị Hợp Đồng nào vượt quá 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn
thanh toán khoản Giá Trị Hợp Đồng đó, Bên A có quyền chấm dứt Hợp Đồng
này trước thời hạn và thu hồi lại Căn Hộ, đồng thời Bên A có quyền tự do chào
thuê Căn Hộ và ký Hợp đồng cho thuê Căn Hộ với bất kỳ Bên thứ ba nào khác.
Bên A chỉ phải hoàn trả lại Bên B các
khoản Giá Trị Hợp Đồng mà Bên B đã thanh toán trước (không tính lãi) sau khi đã
khấu trừ các khoản tiền lãi chậm thanh toán, phạt vi phạm hợp đồng như quy định
tại Điều 4.2.2 nêu trên và các nghĩa
vụ thanh toán khác của Bên B khi Bên A đã ký Hợp đồng cho thuê Căn Hộ và nhận
thanh toán Giá Trị Hợp Đồng với Bên thứ ba.
ĐIỀU 5. PHÍ DỊCH VỤ
5.1. Các Dịch Vụ, Phí Dịch Vụ được
quy định chi tiết tại Phụ lục 4 Hợp
Đồng này.
Bên
B sẽ ký Hợp đồng cung cấp các Dịch Vụ với Bên A hoặc Đơn vị quản lý Tòa Nhà
muộn nhất là vào Ngày Bàn Giao và
thanh toán Phí Dịch Vụ thông qua Hợp đồng cung cấp dịch vụ này;
5.2. Phí Dịch Vụ này được tính kể từ Ngày Bàn Giao và không phụ thuộc vào
việc Bên B có thực tế sử dụng Căn Hộ hay không.
ĐIỀU 6. PHÍ TIỆN ÍCH VÀ DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
6.1. Tiện
Ích và Phí Tiện Ích được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 Hợp Đồng này.
Bên Thuê sẽ ký Hợp đồng cung cấp các Tiện Ích với Bên A
hoặc Đơn vị quản lý Tòa Nhà hoặc các Nhà cung cấp Tiện Ích muộn nhất là vào Ngày Bàn Giao
và thanh toán phí Tiện Ích thông qua Hợp đồng cung cấp dịch vụ này;
6.2. Dịch vụ giá trị gia tăng được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 Hợp Đồng này.
Bên B, Khách mời sẽ ký Hợp đồng dịch vụ
cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng với Bên A hoặc Đơn vị quản lý Tòa Nhà
hoặc các Nhà cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng khi có nhu cầu sử dụng và thanh
toán phí dịch vụ giá trị gia tăng thông qua Hợp đồng cung
cấp dịch vụ này.
ĐIỀU 7. TIẾN ĐỘ NGHIỆM THU, BÀN GIAO, SỬ DỤNG
7.1. Tiến
độ xây dựng:
Tiến độ xây
dựng Tòa Nhà dự kiến từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 7 năm 2016.
Bên A, căn cứ theo yêu cầu thực tiễn,
có thể điều chỉnh tiến độ xây dựng đã quy định nêu trên. Tuy nhiên, Bên
A phải đảm bảo việc bàn giao Căn Hộ cho Bên B đúng thời hạn quy định tại
Điều 7.3 dưới đây.
7.2. Nghiệm
thu:
Trước Ngày Bàn
Giao (dự kiến), Bên A sẽ gửi tới Bên B thông báo bằng văn bản về ngày và địa
điểm để thực hiện nghiệm thu, kiểm tra và đo đạc Căn Hộ thực tế.
Hai Bên sẽ thực
hiện nghiệm thu, kiểm tra và đo đạc Căn Hộ thực tế vào ngày và địa điểm theo
thông báo nêu trên và cùng ký xác nhận Biên Bản Nghiệm Thu Căn Hộ.
Khi ký Biên bản
Nghiệm Thu Căn Hộ, Hai Bên xác định Căn Hộ đã hoàn thành xây dựng, đủ điều kiện
bàn giao và sẵn sàng bàn giao vào Ngày Bàn Giao. Biên bản nghiệm thu là Phụ lục của Hợp Đồng này.
7.3. Bàn Giao:
7.3.1. Ngày Bàn Giao (dự kiến) là
ngày trước hoặc chậm nhất vào ngày 31/7/2016
theo thông báo bằng văn bản của Bên A trước Ngày Bàn Giao ít nhất 15 (mười lăm) ngày.
7.3.2. Vào Ngày Bàn Giao, với điều kiện là vào
ngày đó, (i) Căn Hộ đã đủ điều kiện để bàn giao theo Biên Bản Nghiệm Thu Căn Hộ, và (ii)
Bên B xuất trình cho Bên A bản chính của Hợp Đồng này và Giấy chuyển khoản nhằm
chứng minh Bên B đã thanh toán xong Giá Trị Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 4 Hợp đồng này, Bên A sẽ bàn giao
Căn Hộ cho Bên B và Hai Bên ký kết Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ gồm các nội dung:
(i) Căn Hộ thực tế và bản vẽ mặt bằng tầng Căn Hộ, bản vẽ
chi tiết mặt bằng Căn Hộ.
(ii) Trang thiết bị/đồ đạc, bản
vẽ hoàn công điện, điện nhẹ, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy của Bên A thuộc
phần Căn Hộ và xác nhận chỉ số thiết bị đo đếm điện, nước.
Hai Bên chính thức bàn
giao Căn Hộ kể từ thời điểm ký kết Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
7.4. Chậm
Bàn Giao:
7.4.1. Trong trường hợp Bên A gặp sự
kiện bất khả kháng dẫn đến không thể bàn giao Căn Hộ như Điều 7.2 trên đây, Bên A có thể hoãn bàn giao Căn Hộ cho đến khi sự
kiện bất khả kháng đó kết thúc và Bên A đã khắc phục được các hậu quả do sự
kiện bất khả kháng đó gây ra. Bên A sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B về
Ngày Bàn Giao mới (dự kiến);
7.4.2. Trừ trường hợp thỏa thuận tại
Điều 7.3.1 trên đây, nếu Ngày Bàn
Giao muộn hơn 180 (một trăm tám
mươi) ngày tính từ ngày 31/7/2016 và Bên B đã thực hiện thanh toán xong Giá Trị Hợp Đồng
theo thỏa thuận tại Điều 4 Hợp đồng
này, Bên A sẽ phải trả Bên B một khoản tiền lãi đối với khoản Giá Trị Hợp Đồng
mà Bên B đã thanh toán cho Bên A theo mức lãi suất gửi tiết kiệm Việt Nam đồng,
kỳ hạn 3 tháng, trả lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân do ngân hàng Bên
A mở tài khoản quy định tại thời điểm bàn giao và được tính từ ngày thứ 181 (Một
trăm tám mươi mốt) sau ngày 31/7/2016.
7.5. Ngày
Sử Dụng:
Ngày Sử Dụng là
ngày Bên B bắt đầu sử dụng Căn Hộ vào mục đích để ở và Bên B sẽ thông báo bằng
văn bản cho Bên A ít nhất 05 (năm)
ngày trước Ngày Sử Dụng.
ĐIỀU 8. HOÀN THIỆN NỘI THẤT - SỬA CHỮA, CẢI TẠO – BẢO HÀNH - BẢO TRÌ, BẢO
DƯỠNG
8.1.Hoàn thiện nội thất Căn Hộ:
8.1.1. Bên A tạo điều kiện cho Bên B tiến hành việc thiết kế và thi công hoàn thiện nội thất Căn Hộ ngay khi có các
điều kiện thích hợp (kể cả trước Ngày Bàn Giao), nhưng Bên B phải kết
thúc công việc thi công hoàn thiện nội thất Căn Hộ không chậm hơn 02 (hai) tháng kể từ Ngày Bàn Giao;
8.1.2. Bên B/Nhà thầu của Bên B phải tuân thủ các
Quy định chung về hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo Căn Hộ tại Phụ lục 3 Hợp Đồng này và chỉ được tiến hành thi công hoàn thiện
nội thất Căn Hộ sau khi có đủ các điều kiện sau:
(i)
Bên
B, bằng chi phí của mình, đã ký kết Hợp đồng thi công hoàn thiện nội thất Căn Hộ với Nhà thầu do Bên A chỉ định là:
-
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MÊ KÔNG
-
Mã
số doanh nghiệp: 0105563955
-
Trụ
sở: Tầng 1 Nhà N6E, Khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, phường Nhân Chính, quận
Thah Xuân, Hà Nội.
Nhà thầu
này được Bên A cho phép vào Toà Nhà làm việc theo đề nghị của Bên B, nhưng trong
mọi trường hợp đều được xác định là Nhà thầu của Bên B.
(ii)
Bên B
đã thanh toán đầy đủ các khoản Giá Trị Hợp Đồng theo các đợt thanh toán theo
thỏa thỏa thuận tại Phụ lục 2 của
Hợp Đồng này;
(iii)
Trước
ngày bắt đầu thi công hoàn thiện nội thất Căn Hộ ít nhất 10 (mười) ngày, Bên B gửi cho Bên A văn bản đề nghị chấp thuận hạng
mục hoàn thiện Căn Hộ, kèm theo bản vẽ thiết kế và mô tả kỹ thuật trang trí nội
thất, lắp đặt thêm trang thiết bị, hoàn thiện Căn Hộ để Bên A xem xét, chấp
thuận.
Bên A không
được trì hoãn sự chấp thuận của mình nếu đề nghị của Bên B phù hợp với các Quy định chung về hoàn thiện, sửa chữa, cải
tạo Căn Hộ tại Phụ lục 4 Hợp
Đồng này.
Sau khi Bên B hoàn thành thi công hoàn thiện Căn Hộ, Hai Bên sẽ ký Biên
Bản Xác Nhận Hạng Mục Hoàn Thiện Căn
Hộ làm cơ sở xác nhận quyền sở hữu tài sản của Bên B trong Căn Hộ, Biên bản
này là Phụ
lục của Hợp đồng này.
8.2.Sửa chữa, cải tạo Căn Hộ:
Từ ngày hoàn
thành thi công hoàn thiện Căn Hộ trở đi, Bên B được tiến hành sửa chữa, cải tạo
Căn Hộ mà không cần phải được sự chấp thuận trước của Bên A, trừ khi Bên B sửa
chữa, cải tạo, thay đổi Căn Hộ mà có ảnh hưởng tới (i) kết cấu của Căn Hộ, (ii)
kết cấu, sự an toàn của Tòa Nhà, (iii)
kiến trúc mặt ngoài của Tòa Nhà và (iv) ảnh
hưởng đến các khu vực khác ngoài Căn Hộ thì Bên B chỉ được tiến hành sau khi có
đủ các điều kiện sau:
(i)
Các
điều kiện nêu tại Điều 8.1.2 Hợp
Đồng này, trừ điều kiện Bên
B phải ký kết Hợp đồng thi công với Nhà thầu do Bên A chỉ định;
(ii)
Bên
B/Nhà thầu của Bên B chịu mọi chi phí, rủi ro liên quan đến thực hiện công việc
thi công hoàn thiện nội thất Căn Hộ.
(iii)
Bên A
có thể kiểm tra và kiểm soát các công việc này nhằm đảm bảo hoạt động bình
thường của Tòa Nhà, Khu Vực Chung, Khu Căn Hộ, các Bên Thuê khác và độ bền vững
của Toà Nhà;
8.3.Bảo hành Căn Hộ:
8.3.1. Bên A sẽ thực hiện bảo hành có thời hạn
đối với những hư hỏng của Căn Hộ. Thời hạn bảo hành sẽ tính như sau:
(i)
Đối
với hư hỏng về cấu trúc xây dựng của Căn Hộ là 24 (hai mươi tư) tháng;
(ii)
Đối
với hệ thống trang thiết bị lắp đặt trong Căn Hộ là thời hạn do Nhà sản xuất,
cung cấp thiết bị đó bảo hành hoặc là 12
(mười hai) tháng, tùy theo thời hạn nào dài hơn.
Thời hạn bảo
hành do Bên A thực hiện được tính kể từ ngày Bên A ký Biên Bản Nghiệm Thu Tòa
Nhà để đưa vào sử dụng với Nhà thầu xây dựng Tòa Nhà.
8.3.2. Trong thời hạn bảo hành, Bên A sẽ phải sửa
chữa các hạng mục hư hỏng của Căn Hộ nhằm cơ bản thỏa mãn các yêu cầu ban đầu
như ngày thực hiện Bàn Giao Căn Hộ, hoặc thay thế bằng các hạng mục khác có
chất lượng tương đương.
8.3.3. Trách nhiệm bảo hành sẽ không được thực
hiện đối với bất kỳ thiệt hại nào:
(i)
Gây
ra do hành vi vô ý hoặc cố ý của Bên , Khách mời của Bên B/Bên thứ ba thuê lại;
(ii)
Gây
ra do Bên B thực hiện việc hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo Căn Hộ;
(iii)
Gây
ra do sự kiện bất khả kháng;
(iv)
Đối
tài sản không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hành;
8.4.Bảo trì, bảo dưỡng Căn Hộ, Khu Căn Hộ, Khu Vực Chung và Toà Nhà:
Ngoài thời hạn
bảo hành quy định tại Điều 8.3.1 nêu
trên, trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng còn lại:
8.4.1.
Bên A, bằng chi phí của mình hoặc
thông qua việc thu Chi Phí Chung của các Bên Thuê, chịu trách nhiệm sửa
chữa tất cả những hư hỏng do hao mòn tự nhiên liên quan đến tình trạng cấu trúc
xây dựng và mặt ngoài của Khu Căn Hộ, Khu Vực Chung và Toà Nhà.
8.4.2. Bên B, bằng
chi phí của mình, chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những hư hỏng do hao
mòn tự nhiên liên quan đến tình trạng cấu trúc xây dựng và các trang thiết bị
cho thuê bên trong Căn Hộ.
8.5.
Xin phép và tuân thủ pháp luật:
Trường hợp hoàn thiện, sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị bên trong Căn Hộ mà
phải xin phép Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì Bên B có trách nhiệm làm thủ
tục xin phép (kể cả thủ tục gia hạn giấy phép, nếu có). Bên A sẽ hỗ trợ mọi
điều kiện thuận lợi về giấy tờ cho Bên B làm thủ tục xin phép đó. Bên B chịu
mọi chi phí làm thủ tục xin phép này và tuân thủ các quy định pháp luật có liên
quan đến việc hoàn thiện, sửa chữa, lắp đặt đó.
ĐIỀU 9. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN SỞ HỮU
9.1. Chuyển
trách nhiệm đối với Căn Hộ:
9.1.1. Toàn bộ trách nhiệm đối với và trong phạm vi Căn Hộ được chuyển từ
Bên A sang Bên B kể từ thời điểm hai Bên ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ. Tuy nhiên, những rủi ro đối với và trong
phạm Căn Hộ thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hành của Bên A sẽ chỉ chuyển từ Bên A
sang Bên B kể từ ngày hết thời hạn bảo hành theo quy định tại Điều 8.3.1 Hợp Đồng này.
9.1.2. Toàn bộ trách nhiệm đối với
và trong phạm vi Căn Hộ được chuyển từ Bên B sang Bên A kể từ thời điểm Hai Bên
ký Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng.
9.2. Chuyển
quyền sở hữu trang thiết bị trong Căn Hộ:
9.2.1. Toàn bộ hoặc từng hạng mục
Bên B đã sửa chữa, lắp đặt và hoàn thiện thêm trong phạm vi Căn Hộ luôn thuộc
quyền sở hữu của Bên B và chỉ chuyển quyền sở hữu cho Bên A kể từ thời điểm Hai
Bên ký Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng
nếu toàn bộ hoặc từng hạng mục đó đã gắn liền một cách cơ học với Căn Hộ mà khi
tháo dỡ hoặc khôi phục lại sẽ phá huỷ hoặc làm mất tính năng công dụng ban đầu
của Căn Hộ.
9.2.2. Trong mọi
trường hợp chuyển quyền sở hữu nêu trên, Bên A không phải bồi hoàn, thanh toán
giá trị tài sản cho Bên B, Bên B không phải thanh toán chi phí tháo dỡ hoặc
khôi phục lại tình trạng ban đầu của toàn bộ hoặc từng hạng mục của Căn Hộ cho
Bên B.
ĐIỀU 10. CẦM CỐ, THẾ CHẤP - CHO THUÊ LẠI - CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG/CHỈ ĐỊNH
BÊN THAY THẾ – CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỞ HỮU
10.1. Cầm
cố, thế chấp:
Bên B có thể cầm cố, thế chấp các quyền và nghĩa vụ
của mình theo Hợp Đồng này hoặc cầm cố, thế chấp Căn Hộ cho một Bên thứ ba nếu
được Bên A đồng ý trước bằng văn bản, với các điều kiện:
10.1.1. Việc
cầm cố, thế chấp mà Bên B đề xuất không bị cấm, hạn chế theo quy định pháp luật
tại thời điểm cầm cố, thế chấp;
10.1.2. Bên
thứ ba nhận cầm cố, thế chấp gửi tới Bên A văn bản xác nhận và chấp thuận đối
với các quy định của Hợp Đồng này theo mẫu được Bên A chấp nhận.
10.1.3. Vào
ngày dự định thực hiện việc cầm cố, thế chấp đó, Bên B không vi phạm bất kỳ quy
định nào của Hợp Đồng này;
10.1.4. Bên B
đã thanh toán cho Bên A phí
phí quản lý hợp đồng tương ứng 0,3%
(không phẩy ba phần trăm) giá trị định giá tài sản cầm cố, thế chấp.
10.2. Cho
thuê lại:
10.2.1. Trong Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B
có quyền cho Bên thứ ba thuê lại toàn bộ Căn Hộ mà không cần phải được sự đồng
ý trước của Bên A, nhưng phải thực hiện đúng các điều kiện sau:
(i) Bên B phải thông báo bằng
văn bản, kèm theo Hợp đồng cho thuê lại Căn Hộ, cho Bên A ngay sau khi Bên B và
Bên thứ ba thuê lại ký kết Hợp đồng cho thuê lại toàn bộ Căn Hộ. Trong mọi
trường hợp, Bên B không được cho Bên thứ ba thuê lại một phần Căn Hộ, nếu không
được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
(ii) Quyền, nghĩa vụ của Bên
thứ ba thuê lại trong Hợp đồng cho thuê lại phải trong phạm vi và phù hợp với
các quyền, nghĩa vụ của Bên B trong Hợp Đồng này và quy định của pháp luật;
(iii) Bên B hoặc Bên thứ ba thuê
lại chịu trách nhiệm thanh toán mọi khoản thuế và chi phí phát sinh liên quan
đến việc thuê lại toàn bộ Căn Hộ.
(iv) Bên B hoặc Bên thứ ba thuê
lại thanh toán cho Bên A phí quản lý hợp đồng tương ứng 0,5% (Không phẩy năm
phần trăm) Giá Trị Hợp Đồng này.
10.2.2. Bên thứ ba thuê lại Căn Hộ có
thể thanh toán trực tiếp cho Bên A tiền Phí Dịch Vụ, Phí Tiện Ích, phí Dịch Vụ
Giá Trị Gia Tăng thay cho Bên B chỉ trong trường hợp Bên A, Bên B và Bên thứ ba
có văn bản thỏa thuận đồng ý việc Bên thứ ba thuê lại được thực hiện thay các
nghĩa vụ thanh toán này của Bên B. Để không hiểu nhầm, trong trường hợp Bên thứ
ba thuê lại không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thanh toán của
Bên B theo thỏa thuận này, thì Bên B vẫn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ
thanh toán đó cho Bên A theo đúng các thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
10.2.4. Trong mọi trường hợp Bên B cho
thuê lại Căn Hộ, Bên B không được miễn và vẫn phải thực hiện bất kỳ trách
nhiệm, nghĩa vụ nào của Bên B đối với Bên A theo Hợp Đồng này, đồng thời phải
chịu hoàn toàn trách nhiệm với Bên A về việc quản lý, sử dụng Căn Hộ của Bên
thứ ba thuê lại.
10.3. Chuyển
nhượng hợp đồng/ Chỉ định Bên thay thế:
10.1.1. Trong Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B
có quyền chuyển nhượng toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này
cho Bên thứ ba nhận chuyển nhượng hoặc chỉ định Bên thứ ba thay thế Bên B để
thuê Căn Hộ, với điều kiện các Bên đã thực hiện đúng các điều kiện sau đây
trước thời điểm chuyển nhượng/thay thế:
(i) Bên B gửi Bên A văn bản
thông báo việc chuyển nhượng/thay thế trước thời điểm chuyển nhượng/thay thế ít
nhất 15 (mười lăm) ngày và Bên B
hoàn thành các nghĩa vụ trong Hợp Đồng này với Bên A tính đến thời điểm chuyển
nhượng/thay thế;
(ii) Bên
thứ ba nhận chuyển
nhượng/thay thế gửi Bên A văn bản khẳng định
sẽ đồng ý kế thừa và thực hiện đầy đủ toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Bên B
trong Hợp Đồng này kể từ thời điểm chuyển nhượng/thay thế;
(iii) Bên A đồng ý bằng văn bản
việc chuyển nhượng/thay thế giữa Bên B và Bên thứ ba nhận chuyển nhượng/thay
thế, hoặc Bên A xác nhận đồng ý vào Hợp đồng chuyển nhượng/Văn bản chỉ định
thay thế giữa Bên B và Bên thứ ba nhận chuyển nhượng/thay thế.
(iv) Bên B và Bên thứ ba nhận
chuyển nhượng/thay thế chịu trách nhiệm thanh toán mọi khoản thuế và chi phí
phát sinh liên quan đến việc chuyển nhượng/thay thế.
(v) Bên B hoặc Bên thứ ba nhận
chuyển nhượng/thay thế thanh toán cho Bên A phí phí quản lý hợp đồng 0,5% (Không phẩy năm phần trăm) Giá Trị Hợp Đồng này.
10.1.2. Sau khi hoàn tất thủ tục
chuyển nhượng/thay thế nêu trên, Bên A thanh lý Hợp Đồng này với Bên B và ký
Hợp đồng thuê Căn Hộ mới với Bên thứ ba nhận chuyển nhượng/thay thế.
10.1.3. Trong mọi trường hợp, Bên B
không được quyền chuyển nhượng/chỉ định thay thế một phần các quyền và nghĩa vụ
của mình theo Hợp Đồng này cho Bên thứ ba, nếu không được sự đồng ý trước bằng
văn bản của Bên A.
10.4. Chuyển Đổi Quyền Sở Hữu căn hộ:
Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, nếu có sự
thay đổi pháp luật và/hoặc được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép Bên A
được bán Căn Hộ, Bên A sẽ bán Căn Hộ cho Bên B với giá bán đủ để trang trải các
chi phí và các phí tổn của Bên A để thực hiện thủ tục xin phép bán Căn Hộ và phí
hỗ trợ Bên B nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ.
Nhằm tránh hiểu nhầm, trong trường hợp
này, quyền sở hữu Căn Hộ của Bên B chỉ gồm quyền sở hữu Căn Hộ và những quyền
chung trong việc sử dụng đất nơi Tòa Nhà tọa lạc. Tất cả các khu vực khác, bao
gồm cả Khu Vực Chung, Khu Căn Hộ vẫn thuộc quyền sở hữu của Bên A trừ khi Bên A
quy định khác đi.
10.5. Bên A có thể uỷ nhiệm hoặc chuyển nhượng
toàn bộ hay một phần quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho Bên thứ
ba mà không cần phải có sự đồng ý trước của Bên B, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B ngay
sau khi thực hiện việc ủy nhiệm hoặc chuyển nhượng trên và Bên thứ ba vẫn phải kế thừa, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
của Bên A đối với Bên B trong Hợp Đồng này.
ĐIỀU 11. BẢO HIỂM
11.1. Bảo
hiểm của Bên A:
11.1.1. Trước Ngày Bàn Giao, Bên A, bằng chi phí của
mình, sẽ mua “Bảo hiểm mọi rủi ro đối với
công trình dân dụng đã hoàn thành" đối với Tòa Nhà với thời hạn
bảo hiểm đảm bảo cho toàn bộ Thời Hạn Hợp Đồng của Bên B tại một Công ty Bảo
hiểm được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Bên B có trách nhiệm thanh toán chi phí phân bổ phí bảo hiểm cho Bên A theo
tỷ lệ tương ứng giữa diện tích Căn Hộ của Bên B so với Căn Hộ khác trong Khu
Căn Hộ.
Trong trường
hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, nếu tổn thất của Tòa Nhà là có thể khắc phục được,
tiền bảo hiểm sẽ được Bên A sử dụng để khắc phục tổn thất cho Tòa Nhà và các
thiết bị. Trong trường hợp tổn thất của Tòa Nhà là không thể khắc phục, Bên B
sẽ được nhận một phần khoản tiền bảo hiểm mà Bên A được Công ty Bảo hiểm chi
trả, theo tỷ lệ tương ứng giữa diện tích Căn Hộ của
Bên B so với Căn Hộ khác trong Khu Căn Hộ.
11.1.2. Sau Ngày Bàn Giao, trong
trường hợp Bên B phải chịu trách nhiệm về việc tăng phí bảo hiểm của Bên A đối
với Tòa Nhà do chịu ảnh hưởng của các
hành vi mà Bên B/Khách mời của Bên B/Bên thứ ba thuê lại gây ra, Bên B sẽ phải
bồi hoàn Bên A số tiền phí bảo hiểm tăng lên đó cho đến ngày hết Thời Hạn Hợp
Đồng hoặc ngày chấm dứt Hợp Đồng này, tuỳ từng trường hợp.
11.2. Bảo hiểm của Bên B:
Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B, bằng chi phí của mình, có quyền xem
xét và mua bảo hiểm đối với tài sản của Bên B trong Căn Hộ với thời hạn bảo
hiểm đảm bảo cho toàn bộ Thời Hạn Hợp Đồng tại một Công ty Bảo hiểm được phép
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trừ bảo hiểm bắt buộc thì Bên B có nghĩa vụ
mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12. QUYỀN RA, VÀO VÀ TREO BIỂN HIỆU
12.1. Quyền
ra, vào của Bên A:
12.1.1. Nếu có thông
báo trước hợp lý, Bên A có quyền ra, vào và kiểm tra Căn Hộ của Bên B vào bất
cứ lúc nào và trong bất cứ trường hợp gì mà Bên B thấy là cấp thiết.
12.1.2. Bên B sẽ chấp thuận cho Bên A và các đại lý,
nhân công và nhân viên của Bên A ra, vào Căn Hộ để:
(i)
Thực
hiện hoạt động bảo trì, sửa chữa, thay thế, bổ sung hay làm mới hoặc bất cứ
công việc khác mà Bên A thấy là phù hợp hay cần thiết đối với trang thiết bị
cho thuê hoặc kết cấu xây dựng của Căn Hộ.
(ii)
Bảo
vệ tính mạng, tài sản của bất kỳ ai trong những tình huống cấp thiết;
12.1.3. Ngoài
các trường hợp nêu trên, Bên A được sử dụng chìa khoá dự phòng để ra, vào Căn
Hộ trong các trường hợp khẩn cấp, cấp thiết và Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra tại
Căn Hộ để ngăn chặn nguy cơ cháy nổ hoặc xử lý, khắc phục hỏa hoạn, sự cố kỹ
thuật, các tình huống gây nguy hiểm hoặc thiệt hại trực tiếp đến tài sản, con
người tại Căn Hộ nói riêng và tại Khu Căn Hộ, Khu Vực Chung, Tòa Nhà nói chung.
12.1.4. Bên A
hoặc đại diện của Bên A khi ra vào Căn Hộ với mục đích, quyền hạn nêu trên sẽ
không phải bồi thường cho bất cứ phiền toái hay thiệt hại nào đã gây ra cho Bên
B, nhưng với điều kiện là thực hiện quyền hạn của Bên A một cách hợp lý.
12.2.
Treo
biển hiệu của Bên B:
12.2.1.Nhằm đảm bảo mỹ quan chung của Khu Căn Hộ, Khu Vực Chung và Tòa Nhà,
Bên B không được: (i) treo, gắn bất kỳ biển hiệu, băng rôn, bảng treo nào tại
mặt ngoài của tường/vách bao xung quanh Căn Hộ, hoặc (ii) đặt bất kỳ biển hiệu,
băng rôn, bảng treo nào phía bên trong Căn Hộ mà có thể nhìn thấy được từ phía
bên ngoài.
12.2.2. Trường hợp Bên B có nhu cầu
gắn biển hiệu, băng rôn, bảng treo thì phải xin phép Bên A và phải trả một mức
phí theo quy định của Bên A. Khi được sự chấp thuận của Bên A, Bên B mới được
phép gắn biển hiệu, băng rôn, bảng treo dưới sự giám sát của Bên A.
ĐIỀU 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác thoả thuận trong Hợp đồng này, Bên A còn
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
13.1. Quyền
của Bên A:
13.1.1. Được nhận Giá Trị Hợp Đồng,
Phí Dịch Vụ, Phí Tiện Ích, Phí Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng, chi phí phân bổ và các
khoản tiền khác của Bên B đúng kỳ hạn, thời hạn và đầy đủ như đã thỏa thuận
trong các điều khoản có liên quan của Hợp Đồng này.
13.1.2. Được tạm ngừng cung cấp cho Bên B/Bên thứ ba
thuê lại/những Người Sử Dụng Khác các Dịch Vụ, Tiện Ích, Dịch Vụ Giá Trị Gia
Tăng quy định tại Phụ lục 4 Hợp Đồng này trong trường hợp Bên B/Bên
thứ ba thuê lại/những Người Sử Dụng Khác vi phạm hợp đồng theo các thỏa thuận
tại các điều khoản có liên quan của Hợp Đồng này và các Phụ lục hợp đồng kèm
theo và/hoặc vi phạm các quy định pháp luật liên quan. Thời hạn tạm ngừng cung
cấp kể từ ngày theo thông báo bằng văn bản của Bên A cho đến ngày Bên B/Bên thứ
ba thuê lại chấm dứt, sửa chữa, khắc phục hành vi vi phạm đó.
13.1.3. Bắt buộc Bên B/Khách mời của Bên B tuân thủ Hợp
Đồng này, Nội Quy Khu Căn Hộ và quy định pháp luật;
13.1.4. Ngay sau
khi bàn giao Căn Hộ, Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào
và/hoặc tranh chấp phát sinh nào giữa Bên B và Bên thứ ba trong suốt Thời Hạn
Hợp Đồng;
13.1.5. Được đơn
phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và yêu cầu áp dụng chế tài đối với Bên
B theo thỏa thuận tại Điều 15.1 Hợp
Đồng này.
13.1.6. Được quyền thực hiện các quyền và lợi ích khác
của Bên A phù hợp với Hợp Đồng này và các Phụ lục hợp đồng kèm theo.
13.2 Nghĩa
vụ của Bên A:
13.2.1. Cung cấp cho Bên B các bản vẽ thiết kế kỹ
thuật phục vụ cho việc trang trí nội thất, lắp đặt trang thiết bị, hoàn thiện Căn Hộ trước Ngày Bàn Giao;
13.2.2. Nghiệm thu và bàn giao Căn Hộ cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 7 Hợp Đồng này;
13.2.3. Bảo đảm cho Bên B sử dụng Căn Hộ một cách ổn định mà không bị ngăn
cản, gián đoạn bất hợp pháp từ Bên A hay bất kỳ Bên thứ ba do Bên A ủy quyền, trừ những trường hợp vì trở ngại khách quan, tình thế
cấp thiết, tình huống khẩn cấp, bất khả kháng theo quy định pháp luật có liên
quan.
13.2.4. Mua và duy trì hợp đồng bảo hiểm cho Toà Nhà theo quy định
tại Điều 11.1 của Hợp Đồng này.
13.2.5. Thành
lập Hội Đồng Quản Lý Dự Án hoặc thuê Đơn Vị Quản lý Tòa Nhà để quản lý vận hành
Toà Nhà theo đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng này, đồng thời chịu trách nhiệm trước
Bên B về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Hội Đồng Quản Lý Dự Án hoặc
Đơn Vị Quản lý Tòa Nhà.
13.2.6. Duy trì hệ thống thiết bị, hạ tầng kỹ thuật và cấu trúc xây dựng
Khu Căn Hộ trong tình trạng hoạt động bình thường, thực hiện bảo dưỡng định kỳ,
đảm bảo việc hoạt động bình thường của hệ thống thiết bị thuộc Khu Căn Hộ và
Tòa Nhà.
13.2.7. Cung cấp các Dịch Vụ, Tiện Ích và Dịch Vụ
Gia Tăng theo quy định tại Phụ lục 4 Hợp Đồng này;
Trong trường
hợp Bên A đã tuân thủ đúng các cam kết về việc cung cấp các Dịch Vụ, Tiện Ích
và Dịch Vụ Gia Tăng quy định tại Phụ lục
4 Hợp Đồng này, Bên B không được đơn phương
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, không có bất kỳ khiếu nại nào với Bên A,
không được giữ lại bất cứ khoản tiền nào đến hạn phải trả cho Bên A và Bên A sẽ
được miễn trừ hoàn toàn trách nhiệm với Bên B đối với bất kỳ thiệt hại nào về
người, tài sản hoặc bất cứ sự gián đoạn nào mà Bên B/Bên thứ ba nào khác phải
gánh chịu do:
(i) Khuyết tật hoặc sự cố ngừng hoạt động
của cầu thang máy, hệ thống điều hoà, nguồn điện, kể cả sự tăng giảm hoặc biến
động trong khi cung cấp, hoặc các nguồn cung cấp nước, ga hoặc các Dịch Vụ,
Tiện Ích và Dịch Vụ Gia Tăng khác được cung cấp trong Khu Căn Hộ và Toà Nhà;
hoặc
(ii) Lửa, khói, hơi khói, hoặc nước tràn từ
bất cứ nơi nào trong Khu Căn Hộ và Toà Nhà gây ra hoặc theo bất kỳ cách nào có
thể quy cho lửa, bão, giông tố, lũ lụt, tai nạn hoặc sự kiện bất khả kháng
khác; hoặc
(iii) Sự vô ý hay cố ý của những Bên Thuê khác
và Khách mời của họ, của Bên B và Khách mời của Bên B/Bên thứ ba thuê lại/Bên
thứ ba khác gây ra; hoặc
(iv) Mọi vấn đề liên quan đến an ninh, an toàn
hoặc bảo vệ bất kỳ con người, tài sản nào bên trong Căn Hộ của Bên B.
(v) Sự kiện bất khả kháng theo thỏa thuận
tại Hợp Đồng này hoặc trở ngại khách quan, tình thế cấp thiết, tình huống khẩn
cấp theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 14. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác thoả thuận trong Hợp đồng này, Bên B còn
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
14.1.Quyền của Bên B:
14.1.1.
Nhận và sử dụng Căn Hộ cùng các quyền sử dụng chung Khu
Căn Hộ, Khu Vực Chung theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này và Nội Quy Khu Căn
Hộ;
14.1.2. Được sử dụng các Dịch Vụ, Tiện Ích và Dịch
Vụ Gia Tăng theo quy định tại Phụ lục 4 Hợp
Đồng này;
14.1.3. Được Bên A bảo đảm sử dụng Căn Hộ ổn định,
không có tranh chấp về quyền sử dụng Căn Hộ với bất kỳ Bên thứ ba nào do Bên A
ủy quyền trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, trừ những
trường hợp vì trở ngại khách quan, tình thế cấp
thiết, tình huống khẩn cấp, bất khả kháng theo quy định pháp luật có liên quan;
14.1.4. Được cho phép số lượng người cùng sử dụng
Căn Hộ, được ra vào Căn Hộ và đón tiếp Khách mời vào bất cứ lúc nào theo quy
định tại Nội Quy Khu Căn Hộ.
14.1.5. Được đơn phương chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn và yêu cầu áp dụng chế tài đối với Bên A theo thỏa thuận tại Điều 15.2 Hợp đồng này.
14.1.6. Được quyền thực hiện các quyền và lợi ích
khác của Bên B phù hợp với Hợp đồng này và các Phụ lục hợp đồng kèm theo.
14.2.
Nghĩa vụ của Bên B
14.2.1. Thanh toán Giá Trị Hợp Đồng, Phí Dịch Vụ,
Phí Tiện Ích, Phí Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng, Chi phí phân bổ và các khoản tiền
khác đúng kỳ hạn, thời hạn và đầy đủ như đã thỏa thuận trong các điều khoản có
liên quan của Hợp đồng này.
14.2.2. Bên B và/hoặc Nhà thầu của Bên B thực hiện
hoàn thiện hoặc sửa chữa, cải tạo, bảo trì, bảo dưỡng Căn Hộ theo đúng thỏa
thuận tại Điều 8 Hợp Đồng này.
14.2.3. Sử dụng Căn Hộ đúng Mục Đích Hợp Đồng thoả
thuận tại Điều 2.2 Hợp Đồng này;
14.2.4. Sử dụng, giữ gìn và bảo quản Căn Hộ và
trang thiết bị được Bên A giao sử dụng trong điều kiện tốt nhất và đúng hướng
dẫn của Nhà sản xuất.
14.2.5. Mua và duy trì hợp đồng bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật theo đúng thoả
thuận tại Điều 11.2 Hợp đồng này;
14.2.6. Không được sử dụng Căn Hộ, Hợp Đồng này để
góp vốn hợp tác, liên doanh, liên kết với Bên thứ ba hay sử dụng nhằm thực hiện
các mục đích vi phạm pháp luật.
14.2.7. Chỉ được cầm cố, thế chấp quyền và nghĩa
vụ theo Hợp Đồng này hay Căn Hộ, hoặc cho thuê lại Căn Hộ, hoặc chuyển nhượng
Hợp Đồng này, chỉ định Bên thứ ba thay thế, hoặc chuyển đổi quyền sở hữu Căn Hộ
theo đúng thoả thuận tại Điều 10 Hợp
đồng này. Nộp các loại thuế, lệ phí, chi phí liên quan đến việc cầm cố, thế
chấp, chuyển nhượng, thay thế, cho thuê lại, chuyển đổi quyền sở hữu nêu trên
theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và quy định của pháp luật.
14.2.8. Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B chịu
trách nhiệm về các thiệt hại và/hoặc tranh chấp phát sinh giữa Bên B và Bên thứ
ba tại hoặc liên quan đến Căn Hộ.
14.2.9. Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B chịu
hoàn toàn trách nhiệm đối với các thiệt hại
gây ra cho bất cứ người hoặc tài sản nào tại Căn Hộ, Tòa Nhà một cách trực tiếp
hay gián tiếp:
(i) Do
tình trạng hoạt động hoặc hỏng hóc, hư hại của (a) bất cứ phần nào trong nội thất của Căn Hộ, hoặc (b) bất kỳ máy móc, đồ đạc, trang thiết
bị, dây điện hay ống dẫn nào trong Căn Hộ mà Bên B có trách nhiệm giữ gìn hay
bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa.
(ii) Do sự cố hỏa hoạn, cháy nổ, hoặc rò rỉ, tràn
nước, chất thải hoặc bất kỳ sự cố nào khác
phát sinh từ hành vi vô ý hay cố ý của
Bên B hoặc Khách mời của Bên B/Bên thứ ba thuê lại gây ra.
(iii) Do việc không
thực hiện hay không tuân thủ bất kỳ điều khoản, quy định hay điều kiện nào nêu
trong Hợp Đồng này, Nội Quy Khu Căn Hộ của Bên B và/hoặc Khách mời của Bên B, Bên
thứ ba thuê lại.
Trong trường hợp Bên B hoặc Khách mời của
Bên B/Bên thứ ba thuê lại gây ra bất kỳ thiệt hại nào nêu trên cho Bên A
và/hoặc Bên thứ ba, Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa, khắc phục thiệt hại hoặc
bồi thường thiệt hại và bồi hoàn mọi chi phí có liên quan cho Bên A và/hoặc Bên
thứ ba. Bên B bảo đảm Bên A không phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ trách
nhiệm, nghĩa vụ, thiệt hại, phạt, khiếu nại và phí tổn nào liên quan đến bất kỳ
thiệt hại nào nêu trên.
14.2.10. Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B chịu
trách nhiệm về an toàn, an ninh, bảo vệ con người và tài sản của Bên B/Khách
mời của Bên B/Bên thứ ba thuê lại trong phạm vi Căn Hộ. Bên A sẽ không chịu
trách nhiệm về những thiệt hại, hư hỏng, mất mát nào về con người và tài sản
trong phạm vi Căn Hộ mà không phải do lỗi của Bên A gây ra.
14.2.11. Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Bên B/Khách mời của
Bên B/Bên thứ ba thuê lại tại Căn Hộ, Khu Căn Hộ, Khu Vực Chung và các diện
tích khác tại Tòa Nhà;
ĐIỀU 15. VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ CHẾ TÀI
15.1. Vi phạm hợp đồng và chế tài đối với Bên B:
15.1.1.
Bên A có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng trước thời hạn mà không cần phải thông báo trước về việc chấm dứt
hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các nghĩa vụ hợp đồng sau:
(i)
Bên B
chậm thanh toán bất kỳ khoản Giá Trị Hợp Đồng nào vượt quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày cuối cùng
của thời hạn thanh toán khoản Giá Trị Hợp Đồng đó theo thỏa thuận tại Điều 4.2.3 Hợp Đồng này, hoặc vi phạm này vẫn tái diễn đến
lần thứ hai.
(ii)
Bên
B/Bên thứ ba thuê lại chậm thanh toán bất kỳ khoản Phí Dịch Vụ, Phí Tiện Ích,
Phí Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng, chi phí phân bổ và các chi phí khác vượt quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thanh toán khoản phí đó theo
thỏa thuận tại các điều khoản liên quan của Hợp Đồng này.
(iii)
Bên
B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ hay chậm thực hiện
bất kỳ nghĩa vụ nào khác của mình quy định trong Hợp Đồng này nhưng không sửa
chữa, khắc phục vi phạm trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A gửi văn bản thông
báo vi phạm, hoặc vi
phạm đó là không thể khắc phục được, hoặc vi phạm đó vẫn tái diễn đến lần thứ
hai.
15.1.2.
Khi Bên A thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn theo đúng Điều 15.1.1 Hợp đồng này, Bên A sẽ có một
hoặc đồng thời có các quyền sau:
(i)
Buộc
Bên B khắc phục, sửa chữa vi phạm hoặc Bên A tự sửa chữa vi phạm bằng chi phí
và phí tổn của Bên B, và/hoặc
(ii)
Đề
nghị các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chứng kiến hoặc trục xuất Bên B cùng
mọi người khác thuộc quyền hạn của Bên B ra khỏi Căn Hộ, nếu Bên B không hoàn
trả Căn Hộ theo yêu cầu của Bên A, và/hoặc
(iii)
Thu giữ, di dời và bán, thanh lý mọi
tài sản thuộc Căn Hộ để khấu trừ nợ, trong trường hợp Bên B chưa thanh toán hết
các khoản nợ theo yêu cầu của Bên A; và/hoặc
(iv)
Yêu
cầu Bên B phải chịu phạt vi phạm hợp đồng
với mức phạt vi phạm theo quy định pháp luật tại thời điểm xảy ra hành vi vi
phạm;
(v)
Yêu cầu Bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do hành
vi vi phạm hợp đồng của Bên B gây ra, bao gồm nhưng không giới hạn: các khoản
nợ của Bên B trong Thời Hạn Hợp Đồng còn lại, chi phí sửa chữa, khắc phục vi
phạm hợp đồng, chi phí pháp lý và bất kỳ khoản chi phí, phí nào khác liên quan
mà Bên A yêu cầu Bên B phải trả như một khoản bồi thường thiệt hại do vi phạm
hợp đồng.
15.2. Vi phạm hợp đồng và chế tài đối với Bên A:
15.2.1.
Bên B được quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng trước thời hạn mà không cần phải thông báo trước về việc chấm dứt
khi Bên A vi phạm một trong các nghĩa vụ hợp đồng sau:
(i)
Bên A
không bảo đảm cho Bên B được quyền sử dụng Căn Hộ ổn định, không có tranh chấp
về quyền sử dụng Căn Hộ với bất kỳ Bên thứ ba nào do Bên A ủy quyền trong suốt
Thời Hạn Hợp Đồng, trừ những trường hợp vì trở
ngại khách quan, tình thế cấp thiết, tình huống khẩn cấp, bất khả kháng theo
quy định pháp luật có liên quan;
(ii)
Bên
A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ hay chậm thực hiện
bất kỳ nghĩa vụ nào khác của mình quy định trong Hợp Đồng này nhưng không sửa
chữa, khắc phục vi phạm trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên B gửi văn bản thông
báo vi phạm, hoặc vi
phạm đó là không thể khắc phục được.
15.2.2.
Khi Bên B
thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo đúng Điều 15.2.1 Hợp đồng này, Bên B sẽ có nghĩa vụ và một hoặc đồng thời các quyền sau:
(i)
Có nghĩa vụ hoàn trả Căn Hộ và thanh toán
hết các khoản nợ cho Bên A theo yêu cầu của Bên A phù hợp các điều khoản có
liên quan tại Hợp đồng này;
(ii)
Có quyền yêu cầu Bên A hoàn trả các khoản Giá Trị Hợp Đồng, Phí Dịch Vụ, Phí Tiện Ích, Phí Dịch Vụ Giá
Trị Gia Tăng, chi phí phân bổ và các chi phí khác đã thanh toán tính từ thời
điểm đơn phương chấm dứt hợp đồng;
(iii)
Có quyền yêu cầu Bên A phải chịu phạt vi phạm hợp đồng
với mức phạt theo quy định pháp luật tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
(iv)
Có quyền yêu cầu Bên A phải bồi thường toàn bộ thiệt hại
do hành vi vi phạm hợp đồng của Bên A gây ra, bao gồm nhưng không giới hạn: chi
phí hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo Căn Hộ, chi phí di dời mặt bằng, chi phí sửa
chữa, khắc phục vi phạm hợp đồng và bất kỳ khoản chi phí, phí hợp lý nào khác
liên quan mà Bên B yêu cầu Bên A phải trả như một khoản bồi thường thiệt hại do
vi phạm hợp đồng.
15.3.
Ngoài các
hành vi vi phạm hợp đồng và bị áp dụng chế tài nêu trên, Bên A hoặc Bên B không loại trừ bị áp dụng bất
kỳ một chế tài nào khác đối với bất kỳ hành vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng nào
khác theo thỏa thuận tại các điều khoản liên quan của Hợp đồng này và quy định
của pháp luật.
ĐIỀU 16. THỜI HẠN HIỆU LỰC, CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
16.1. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng:
Hợp Đồng này có hiệu lực bắt đầu kể từ
ngày hai Bên ký kết và chấm dứt hiệu lực kể từ ngày kết thúc Thời Hạn Hợp Đồng
hoặc kết thúc thời gian gia hạn Thời Hạn Hợp Đồng nêu tại Điều 3 Hợp đồng này.
16.2. Chấm dứt hiệu lực Hợp Đồng:
Hợp Đồng này chấm dứt hiệu lực trong một
trong các trường hợp sau:
16.2.1. Hết thời hạn hiệu lực
hợp đồng theo thoả thuận tại Điều 16.1
Hợp đồng này;
16.2.2. Bên B chuyển nhượng hợp đồng thuê cho Bên
thứ ba nhận chuyển nhượng/Chỉ định Bên thứ ba thay thế Bên B theo thỏa thuận
tại Điều 10 Hợp đồng này;
16.2.3. Bên A hoặc Bên B thực hiện quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hiệu
lực hợp đồng theo thoả thuận tại Điều
15 Hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật.
16.2.4. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng
ngăn cản các Bên thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong thời gian 06 (sáu) tháng liên tiếp. Quyền và
nghĩa vụ của các Bên được giải quyết theo thoả thuận tại Điều 17 Hợp đồng này.
16.2.5. Bên B là cá nhân chết mà không có người
thừa kế theo di chúc hoặc quy định pháp luật;
16.2.6. Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
16.3. Thanh lý Hợp Đồng:
16.3.1.
Ngay sau khi Hợp Đồng này chấm dứt hiệu lực, Hai Bên
tiến hành lập Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng xác định rõ quyền, nghĩa vụ của mỗi
Bên sau khi Hợp Đồng này chấm dứt hiệu lực.
16.3.2.
Ngay sau khi lập Biên
Bản Thanh Lý Hợp Đồng, Bên B có trách nhiệm trả lại Căn Hộ cho Bên A trong tình trạng tại thời
điểm bàn giao trừ những hao mòn hợp lý được chấp nhận hoặc trong tình trạng
hiện trạng tại thời điểm hoàn trả, tùy theo thỏa thuận tại Biên Bản Thanh Lý
Hợp Đồng.
16.3.3.
Nếu sau khi Hợp Đồng này chấm dứt hiệu lực trong bất kỳ
trường hợp nào và trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày Bên A có văn bản yêu cầu mà Bên Thuê vẫn
để lại hay không di dời tài sản ra khỏi Căn Hộ và Tòa Nhà, thì những tài
sản này sẽ được coi là thuộc quyền sở hữu của Bên A.
Bên A có quyền di dời,
bán hoặc thanh lý những tài sản nêu trên và trả tiền cho Bên B sau khi khấu trừ
chi phí di dời, lưu kho, bán hoặc thanh lý phát sinh hợp lý và các khoản nợ của
Bên B (nếu có). Nếu số tiền thu được từ việc bán hoặc thanh lý tài sản của Bên
B vẫn không đủ bù đắp các chi phí và các khoản nợ trên, Bên B sẽ phải thanh
toán cho Bên A số tiền còn thiếu trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên A có văn bản yêu cầu.
Bên B cam kết bảo đảm cho Bên A không phải chịu bất kỳ
trách nhiệm, nghĩa vụ nào đối với Bên thứ ba mà tài sản của Bên thứ ba có trong
Căn Hộ bị Bên A di dời, bán hoặc thanh lý theo quy định tại Điều này, với sự tin tưởng rằng tài sản đó thuộc
quyền sở hữu Bên B.
Trong trường hợp này, đương nhiên Hợp Đồng này được coi là
đã thanh lý và Bên B đã hoàn trả Căn Hộ cho Bên A kể từ thời điểm Bên A được quyền sở hữu những tài sản này của Bên
B.
ĐIỀU 17. SỰ KIỆN
BẤT KHẢ
KHÁNG
17.1. Sự kiện bất khả kháng là một hoặc
nhiều sự kiện diễn ra trong suốt thời hạn hiệu lực của Hợp đồng nằm ngoài tầm
kiểm soát của các Bên, mặc dù đã nỗ lực áp dụng các biện pháp ngăn chặn những
vẫn ảnh hưởng trực tiếp đến việc các Bên hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng này,
như quyết định do các Cơ quan Nhà nước ban hành (mà không phải do lỗi của các
Bên); bạo động, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia (dù có tuyên bố hay
không), tình trạng chiến sự, khủng bố, lệnh cấm vận, đình công, rối loạn công
cộng, sự ách tắc hoặc ngừng trệ giao thông hoặc các phương tiện khác, bệnh
dịch, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, thuỷ triều, hoặc các thảm họa tự
nhiên khác hoặc các sự kiện khác theo quy định của pháp luật.
Mất khả năng thanh
toán tiền sẽ không được xem là một trường hợp bất khả kháng, trừ phi việc mất
khả năng ấy là do Cơ quan Nhà nước có sự can thiệp hoặc ban hành quy định/quyết định.
17.2. Tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ và miễn trách nhiệm:
Nếu Bên A
hoặc Bên B bị cản trở trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp
Đồng này do sự kiện Bất khả kháng, thì nghĩa vụ đó được tạm ngừng thực hiện
trong khoảng thời gian bằng thời gian cản trở và Bên bị cản trở không phải chịu trách nhiệm
đối với thiệt hại của Bên kia do sự kiện Bất khả kháng gây ra. Các nghĩa
vụ khác không bị cản trở do sự kiện bất khả kháng và thời gian thực hiện các
nghĩa vụ đó theo Hợp Đồng này sẽ không bị ảnh hưởng.
17.3. Thông báo về sự kiện bất khả kháng: Bên A hoặc Bên B, nếu vì sự kiện bất khả kháng
mà phải tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ của mình, phải nhanh chóng gửi thông báo
cho Bên kia về việc tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ chậm nhất là 07 (bảy)
ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, trong đó có nêu rõ tính chất của
việc tạm ngừng, các lý do tạm ngừng, thời gian dự kiến phải tạm ngừng và các
biện pháp thực hiện để khắc phục sự kiện bất khả kháng kèm theo bằng chứng xác
thực về sự kiện bất khả kháng mà Bên đó phải chịu. Bên đó sẽ thực hiện trở lại
nghĩa vụ của mình ngay khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp thỏa
thuận tại Điều 17.4 dưới đây.
17.4. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng ngăn cản Bên A hoặc Bên B
thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này dẫn tới Mục Đích Hợp Đồng không thực hiện
được trong thời gian 06 (sáu) tháng
liên tiếp và Thời Hạn Hợp Đồng còn lại nhiều hơn 06 (sáu) tháng, thì Hợp Đồng này chấm dứt trước thời hạn hiệu lực
vào ngày cuối cùng của thời hạn 06
(sáu) tháng liên tiếp đó.
Trong trường hợp này, quyền và nghĩa vụ của các
Bên được giải quyết như sau:
(i)
Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày kể từ ngày Hợp đồng chấm dứt hiệu lực, Bên B sẽ hoàn trả Căn Hộ cho Bên A
theo hiện trạng tại thời điểm Hợp Đồng chấm dứt hiệu lực.
(ii)
Trong
thời hạn 07
(bảy) ngày kể từ ngày Hợp đồng chấm dứt hiệu lực và sau khi Bên B đã hoàn trả
Căn Hộ, Bên A sẽ hoàn trả Bên B khoản Giá Trị Hợp Đồng của Thời Hạn Hợp
Đồng còn lại sau khi đã khấu trừ các khoản tiền mà Bên B chưa thanh toán.
ĐIỀU 18. ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TOÀ NHÀ VÀ NỘI QUY KHU CĂN HỘ
18.1.
Đơn
Vị Quản Lý Tòa Nhà:
Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà là Hội Đồng Quản Lý
Dự Án (do Bên A và Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng Không ACC lập ra),
hoặc Công ty Quản lý được Hội Đồng Quản Lý Dự Án chỉ định làm Đơn Vị Quản Lý
Tòa Nhà, chịu trách nhiệm điều hành, duy trì và quản lý Khu Căn Hộ và Tòa Nhà
Bên A và Tổng Công ty Xây dựng Công trình
Hàng Không ACC có thể giao cho Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà thực hiện nhiều quyền hạn
và trách nhiệm của mình theo Hợp Đồng này mà không cần sự đồng ý của Bên B,
nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết phạm vi quyền hạn và trách
nhiệm của Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà, trừ những nội dung đã quy định trước tại Hợp
Đồng này và các Phụ lục kèm theo.
18.2.
Nội Quy Khu Căn Hộ là Phụ lục 4 Hợp
Đồng này. Bên B, những Người Sử Dụng
Khác và Khách mời của Bên B/Bên thứ ba thuê lại cam kết tuân thủ và thực hiện
đúng Nội quy này và các Bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Nội quy này (nếu có).
Bên B chịu trách nhiệm về việc phổ biến, đào tạo, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của Bên B, những Người Sử Dụng
Khác và Khách mời của Bên Thuê/Bên thứ ba thuê lại để đảm bảo họ thực hiện đúng
các quy định của Nội quy này.
18.3.
Bên A
hoặc Đơn Vị Quản Lý Tòa Nhà có thể bổ
sung, thay thế bất cứ quy định nào trong Nội Quy Khu Căn Hộ và đều được hiểu là một phần của Hợp đồng này,
nếu xem xét thấy cần thiết đối việc hoạt động và duy trì Toà Nhà và/hoặc Căn
Hộ. Bên A thông báo bằng văn bản trước 30
(ba mươi) ngày cho Bên B về việc đưa ra và sau đó sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ
những quy định của Nội quy này.
18.4.
Nội Quy Khu Căn Hộ sẽ cụ thể hóa hoặc bổ sung những điều khoản và điều kiện ghi
trong Hợp Đồng này và trong mọi trường hợp sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực
của các điều khoản và điều kiện có liên quan nêu trong Hợp Đồng này. Trong
trường hợp có mâu thuẫn giữa Nội Quy Khu
Căn Hộ và các điều khoản, điều kiện của Hợp Đồng này thì các điều khoản, điều
kiện của Hợp Đồng này sẽ được ưu tiên áp dụng.
ĐIỀU 19. THÔNG BÁO
19.1. Các thông báo, yêu cầu hay thông tin trao
đổi giữ hai Bên trong Hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản, được ký bởi
hoặc thay mặt Bên gửi thông báo và bắt buộc 01 (một) bản chính thức
phải được soạn thảo bằng tiếng Việt.
19.2. Các thông báo, yêu cầu hay văn bản chính
thức được nêu tại một trong các Điều của Hợp Đồng này phải được giao nhận trực
tiếp giữa Bên A và Bên B hoặc chuyển bằng thư bảo đảm đến địa chỉ dưới đây hoặc
địa chỉ khác được hai Bên thông báo cho nhau bằng văn bản sau khi ký kết Hợp
đồng này, nếu không sẽ bị coi là vô giá trị:
Bên A:
-
Tên: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ THĂNG
-
Địa
VPGD: Tầng 5, tòa nhà 21T2, Dự án Hapulico Complex, số 1 Nguyễn Huy Tưởng, phường
Thành Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
-
Điện
thoại: 04 3555 8096
Bên B:
-
Tên:
-
Địa
chỉ liên hệ:
-
Điện
thoại:
19.3. Các loại văn bản, thông báo khác sẽ được
chuyển bằng thư thường hoặc fax theo địa chỉ đã nêu rõ trong Hợp Đồng này.
19.4. Bất kỳ thông báo hay sự trao đổi thông tin
nào như trên đều sẽ có hiệu lực từ khi gửi.
ĐIỀU 20. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
20.1. Hợp
đồng này và mọi quan hệ pháp lý phát sinh giữa các Bên từ Hợp Đồng này sẽ được điều chỉnh và giải
thích theo pháp luật Việt Nam.
20.2. Mọi tranh chấp, mâu thuẫn
phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này trước hết sẽ được Hai Bên giải
quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp thương lượng không thành thì một
hoặc cả hai Bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm
quyền.
ĐIỀU 21. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
21.1.1. Hai Bên chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những lời cam đoan sau đây:
- Hai Bên đã tiến hành thực hiện mọi nghị quyết và
quyết định của các thành viên và Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc cấp
có thẩm quyền phê duyệt đồng ý việc thuê Căn Hộ theo các điều kiện và điều
khoản của Hợp Đồng này. Người đại diện ký kết có đủ thẩm quyền để ký kết, thực
hiện Hợp Đồng này;
- Hai Bên đảm bảo rằng mọi
nghị quyết và quyết định nêu trên là hoàn toàn phù hợp với pháp luật Việt Nam,
Điều lệ và quy định nội bộ của mỗi Bên;
- Việc giao kết Hợp Đồng
này là hoàn toàn tự nguyện, không Bên nào bị lừa dối hoặc ép buộc khi đàm phán
thỏa thuận, ký kết;
- Hợp tác và thiện chí thực hiện
đúng, đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp Đồng này và các thỏa thuận
khác giữa hai Bên (nếu có).
21.2.
Khi
một Bên yêu cầu Bên kia thực hiện một nghĩa vụ nào theo Hợp Đồng này tại bất kỳ
thời điểm nào mà Bên được yêu cầu không thực hiện được thì điều đó sẽ không làm
ảnh hưởng đến quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đó vào bất kỳ thời điểm nào sau
này. Việc một Bên miễn cho Bên kia việc khắc phục, sửa chữa một vi phạm của bất
kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng này không được coi là bãi miễn việc khắc phục,
sửa chữa một vi phạm tương tự hay khác hẳn xảy ra sau đó.
22.1.
Tiêu
đề của các điều khoản trong Hợp Đồng này nhằm giúp cho việc theo dõi Hợp Đồng
được thuận lợi và không làm ảnh hưởng, thay đổi đối với bất kỳ nội dung chi
tiết của các điều khoản đó.
21.3.
Trừ
trường hợp do pháp luật quy định khác, nếu bất kỳ điều
khoản nào của Hợp Đồng này có thể bị xem hoặc tuyên là vô hiệu thì điều khoản
đó sẽ không ảnh hưởng đến giá trị và hiệu lực pháp lý của các điều khoản khác
trong Hợp Đồng này.
21.4.
Hợp
Đồng này và các Phụ lục, tài liệu đính kèm Hợp Đồng này tạo thành
một thoả thuận chính
thức giữa hai Bên, thay thế hoàn toàn cho mọi thoả thuận, ghi nhớ, thông tin trao đổi hay
các giấy tờ, tài liệu thể hiện ý định của hai Bên trước đây có liên quan đến
Hợp Đồng này. Mọi sửa đổi
hoặc bổ sung Hợp Đồng này sẽ chỉ có giá trị nếu được lập thành văn bản và được
đại diện có thẩm quyền của hai Bên ký
tên, đóng dấu.
21.5.
Trong
trường hợp phát sinh chi phí pháp lý liên quan đến việc đàm phán, soạn thảo, ký
kết Hợp Đồng này thì mỗi Bên tự chịu bằng chi phí của mình. Chi phí công chứng
Hợp Đồng này (nếu có) sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp Đồng này và các Phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm được
hai Bên ký kết và giao nhận vào ngày tháng ghi ở trên tại Hà Nội. Hợp
đồng gồm 25 (hai mươi lăm) trang, được lập thành 03 (ba) bản gốc bằng tiếng
Việt, mỗi Bên A giữ 02 (hai), Bên B giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
----------------------------------------
Ông Hoàng Xuân Hồng
Là người ký chính thức
Nhân danh và đại diện cho Bên A
CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ THĂNG
|
BÊN B
--------------------------------------
Ông ....................................
Là người ký chính thức
Nhân danh và đại diện cho Bên B
........................................................
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)