CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày ....... tháng ...... năm 2014
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ SCITECH TOWER
Dự án: Đầu tư xây dựng Nhà ở cho cán
bộ công nhân viên Sở Khoa học & Công nghệ Hà Nội và các đối tượng khác có
nhu cầu
Số: ........./CT68-HĐMB-SCITECH
- Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm
2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi,
bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày
29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm
2010;
- Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày
03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết
số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư số 03/TT-BXD
ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi bổ sung Điều 21 của Thông tư
16/2010/TT-BXD;
- Căn cứ Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số
0100103760 do Phòng ĐKKD Sở KH&ĐT TP Hà Nội cấp ngày 04/6/2014 (đăng ký lần
đầu ngày 19/8/2008);
- Căn cứ Văn bản số 2289/UB-NNDC ngày 6/7/2004 của
UBND TP Hà Nội về việc đồng ý chuyển đất do Sở KH&CN Hà Nội quản lý tại Cầu
Diễn sang đất xây dựng nhà ở cho cán bộ công nhân viên Sở Khoa học và Công nghệ
Hà Nội và các đối tượng khác có nhu cầu (sau đây viết tắt là “CBCNV Sở
KH&CN Hà Nội”).
- Căn cứ Văn bản số 821/UBND-KH&ĐT ngày 02/02/2009
của UBND TP Hà Nội về việc chấp thuận Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà
Hà Nội số 68 làm chủ đầu tư Dự án Xây dựng nhà ở để bán cho CBCNV Sở KH&CN
Hà Nội;
- Căn cứ Văn bản số 1426/QHKT-TH ngày 11/5/2010 của Sở
Quy hoạch Kiến trúc về việc Quy hoạch tổng mặt bằng và phương án thiết kế sơ bộ
kiến trúc công trình Nhà ở cho CBCNV Sở KH&CN Hà Nội;
- Căn cứ văn bản số 5106/SXD-TĐ ngày 23/6/2010 của Sở
Xây dựng về việc tham gia ý kiến về hồ sơ TKCS công trình thuộc dự án Nhà ở cho
CBCNV Sở KH&CN Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 3898/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 của
UBND TP Hà Nội về việc thu hồi 2.540m2 đất tại thị trấn Cầu Diễn,
huyện Từ Liêm, Hà Nội do Sở KH&CN Hà Nội đang quản lý sử dụng; giao cho
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 68 để thực hiện Dự án đầu tư
xây dựng “Nhà ở cho cán bộ công nhân viên Sở KH&CN Hà Nội và các đối tượng
khác có nhu cầu”; Quyết định số 1855/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND TP Hà Nội
về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3898/QĐ-UBND ngày
10/8/2010;
- Căn cứ Quyết định số 2001/QĐ-TGĐ ngày
08/12/2010 của Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số
68 về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho CBCNV Sở
KH&CN Hà Nội;
- Căn cứ Biên bản bàn giao mốc giới giữa
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà
Hà Nội số 68 ngày 28/12/2010;
- Căn cứ Biên bản Nghiệm thu hoàn thành hạng
mục móng & tầng hầm đến hết cos ±0,00 công trình Nhà ở cho CBCNV Sở
KH&CN Hà Nội tại phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội;
- Căn cứ văn bản về việc ủy quyền ký hợp đồng của
khách hàng;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
---------------------------------------
Hôm nay ngày…... tháng….. năm 2015,
tại trụ sở Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 68, Chúng tôi
gồm:
I. BÊN BÁN NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên Bán):
- CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ
NỘI SỐ 68
-
Đại diện bởi: Ông Trần Văn Nguyên
-
Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty
-
Địa chỉ: Tầng 01, Tòa nhà CT2, Mễ Trì Thượng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà
Nội.
-
Điện thoại: 24.37832262; Fax:
24.37832262
- Tài khoản số: 8351155558888 tại Ngân hàng
TMCP Quân đội – Chi nhánh Mỹ Đình – QTK Nam Hà Nội.
-
Mã số thuế: 0100103760
II.BÊN MUA NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên Mua ):
- Là Bà: Nguyễn Văn A
-
Số CMND: 123456789; Cấp ngày: 10/10/2000; Nới cấp: Hà Nội
-
Hộ khẩu TT: Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Địa chỉ liên
hệ: Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- ĐT liên hệ: 123456789
- Email: nguyenvana@gmail.com
Hai bên đồng ý ký kết bản
hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều khoản sau đây:
PHẦN I
ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN
GIẢI
Điều1. Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Dự án” là “Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cho cán bộ công nhân viên
Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội và các đối tượng khác có nhu cầu” tại phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội (sau
đây được gọi tắt là Dự án Nhà ở cho CBCNV Sở KH&CN Hà Nội) do Công ty cổ
phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 68 làm chủ đầu tư;
2. “Căn hộ”
là một căn hộ hoàn thiện thuộc dự án Nhà ở cho CBCNV
Sở KH&CN Hà Nội tại phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm do Công ty Cổ phần
Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 68 đầu tư xây dựng; đối với Bên Mua là căn
hộ có các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm như mô tả tại Điều 1, Phần II và
Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này;
3. “Nhà chung
cư” là Tòa chung cư Nhà ở cho CBCNV Sở KH&CN Hà Nội (tên thương mại là
tòa nhà SCITECH TOWER) do Công ty Cổ phần Đầu tư và
Phát triển nhà Hà Nội số 68 làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện
tích kinh doanh, thương mại.... và các công trình tiện ích chung của tòa nhà,
kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô đất quy hoạch do Sở Quy
hoạch Kiến trúc chấp thuận tại văn bản số 1426/QHKT-TH ngày 11/5/2010;
4. “Hợp đồng”
là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng
như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký
kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
5. “Giá bán ” là giá chuyển nhượng căn hộ hoàn thiện theo thỏa thuận của
Các bên nêu tại Điều 2, Phần II của Hợp đồng này mà Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho
Bên Bán, nhưng không bao gồm mọi khoản thuế, lệ phí khác theo quy định
của pháp luật hay phí tổn hoặc chi phí khác liên quan
đến việc chuyển quyền sở hữu căn hộ cho người thứ 3 hoặc các vấn đề khác có
liên quan;
6. “Bảo hành
nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ
thể tại Điều 8, Phần II của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi
vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn
hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa
thuận trong hợp đồng này;
7. “Diện tích
sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được xác định
theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua,
bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích
ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi
nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên
trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn,
trường hợp ban công có diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường
chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
8. "Diện
tích sàn xây dựng căn hộ" hay “Diện
tích tim tường” là diện tích được tính từ tim tường chung và mép ngoài
tường bao của căn hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ,
tường bao là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài căn hộ) và
bao gồm cả diện tích ban công (lô gia);
9. “Phần sở hữu
riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản
7 phần này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ
này;
10. “Phần sở
hữu riêng của Bên Bán” là các diện tích và tiện ích trong Tòa nhà thuộc
quyền sở hữu riêng của Chủ đầu tư bao gồm: (i) diện tích khu vực thương mại
tầng 1; (ii) diện tích các tầng hầm; (iii) diện tích tầng kỹ thuật; (iv) diện
tích tầng tum; (v) chỗ đỗ xe trong tầng hầm thuộc Khu vực sở hữu riêng của Chủ
đầu tư và (vi) các khu vực khác thuộc Tòa nhà (nằm ngoài Khu vực sở hữu riêng
của bên mua, Khu vực sở hữu riêng của các Chủ sở hữu khác và các Công trình tiện ích chung;
11. “Phần sở
hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở
hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của luật nhà ở bao gồm: Không
gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật chung của toà nhà
gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao toà nhà, tường phân chia các căn hộ,
tiền sảnh, hành lang, khu vực sinh hoạt cộng đồng, cầu thang bộ, cầu thang
thoát hiểm, cầu thang máy, hệ thống xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện,
nước, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, bể
nước, thu lôi, cứu hoả, hệ thống chiếu sáng chung, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
bên ngoài toà nhà nhưng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Căn hộ;
12. “Bản nội
quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính
kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư
thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
13. “Kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị hợp đồng
trước thuế GTGT mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng
của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
14. “Dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung
cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình
thường;
15. “Bảo trì
nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa
chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm
duy trì chất lượng nhà chung cư;
16. “Công ty
Quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành
nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
17. “Sự kiện
bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các
bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được
để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi
biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện
bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 13, Phần II của
hợp đồng này;
18. "Giấy
chứng nhận" là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên
Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
19. “Ban quản trị” là
Ban quản trị của Nhà chung cư do Hội nghị các chủ sở hữu căn hộ bầu ra để thay
mặt các chủ sở hữu /Người cư ngụ khác thực hiện, giám sát các hoạt động liên
quan tới quản lý, sử dụng Nhà ở chung cư và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ sở hữu
/Người cư ngụ khác trong quá trình sử dụng các căn hộ;
20. “Bên” có nghĩa là Bên Mua hoặc Bên Bán theo Hợp Đồng. “Các bên” có nghĩa là Bên Mua và Bên
Bán theo Hợp Đồng;
21. “Biên bản bàn giao ” là biên bản
ghi nhận việc bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo mẫu nêu tại Phụ lục 4 đính kèm
Hợp đồng;
22. “Chủ
đầu tư” hoặc “Bên Bán” là Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội
số 68 - doanh nghiệp được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số
0100103760 do Phòng Đăng ký Kinh
doanh Thành phố Hà Nội cấp ngày 19/8/2008 (thay đổi lần 8 ngày 04/6/2014);
23.
“Chủ sở hữu ” là người hoặc tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp đối
với một hoặc nhiều căn hộ thuộc Tòa
chung cư Nhà ở cho CBCNV Sở KH&CN Hà Nội trên cơ sở: Giấy chứng nhận quyền
sở hữu do cơ quan có thẩm quyền ban hành; hoặc người có được quyền sở hữu căn
hộ trên cơ sở hợp đồng/văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán, phù hợp với quy định
của pháp luật, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ. Trong
hợp đồng, Chủ sở hữu căn hộ là Bên Mua , các chủ sở hữu khác là các cá nhân, tổ
chức khác ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ với Bên Bán;
24.
“Hội nghị chủ sở hữu” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ sở hữu căn hộ
và/hoặc Người cư ngụ khác, được triệu tập và tổ chức theo quy định tại Nội quy;
25. “Lãi suất quá hạn” là lãi suất phạt do chậm thanh toán, tính
bằng 150% lãi suất tiền vay, kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối với khách hàng
cá nhân của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Mỹ Đình – QTK Nam Hà Nội.
26.
“Ngày bàn giao dự kiến” là ngày bàn giao căn hộ hoàn thiện dự
kiến theo thỏa thuận giữa Các bên quy định tại khoản 2, Điều 3, Phần II và
khoản 2, Điều 7, Phần II của Hợp đồng này.
27.
“Ngày bàn giao căn hộ ” hoặc “Ngày bàn giao thực tế” là ngày thực tế mà Chủ đầu tư (Bên Bán) bàn
giao căn hộ hoàn thiện cho Chủ sở hữu căn hộ (Bên
Mua ) theo quy định tại Hợp đồng mua bán.
28. “Bàn giao
căn hộ tạm thời” là việc Chủ đầu tư tạm bàn giao căn hộ tại thời điểm căn hộ
chuẩn bị hoàn thiện để Bên Mua xem xét điều chỉnh căn hộ (nếu có) cho phù hợp
với nhu cầu sử dụng nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu và kiến trúc chung
của công trình.
29. “Người cư ngụ khác” nghĩa là bất kỳ
người nào khác ngoài Chủ sở hữu căn hộ, dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay
ngụ tại hay sử dụng căn hộ dưới bất kỳ hình
thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
- Những thành viên gia đình hoặc người
giúp việc (nếu có) của Chủ sở hữu căn hộ và/hoặc
- Khách thăm/người được mời của Chủ sở hữu
/bên thuê/Bên thuê lại, kể cả nhà thầu; và/hoặc
- Bên thuê, Bên thuê lại căn hộ; và/hoặc
- Bất kỳ người nào khác mà Chủ sở hữu căn
hộ cho
phép được vào sống trong, ngụ tại hay sử dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn;
30. “Nội quy” là Nội quy Quản lý và sử dụng Tòa chung cư Nhà ở cho CBCNV Sở
KH&CN Hà Nội và tất cả các phụ lục, các văn
bản đính kèm, và các sửa đổi, bổ sung do Chủ đầu tư ban hành và có hiệu lực thi
hành đến khi Hội nghị nhà chung cư lần 1 được tổ chức; bầu ra Ban quản trị nhà
chung cư; ban hành Nội quy Quản lý và sử dụng
theo Điều 72 Luật Nhà ở;
31. “Phí quản lý hàng tháng” là các
khoản chi phí phải trả cho Dịch vụ quản lý hàng tháng như được quy định tại Nội
quy;
32. “Quỹ bảo trì” là khoản tiền được sử
dụng để bảo trì Các Công trình tiện ích chung theo quy định tại Nội quy.
33. “Tòa nhà” là tòa nhà thuộc Dự án
Đầu tư xây dựng nhà ở cho CBCNV Sở KH&CN Hà Nội tại phường Phú Diễn, quận
Bắc Từ Liêm, Hà Nội do Công ty CP Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 68 làm Chủ
đầu tư. Trong Hợp đồng, Tòa Nhà được hiểu là tòa nhà có căn hộ của Bên Mua .
34. “Thông báo bàn giao căn hộ” là văn bản thông báo có nội dung theo mẫu tại Phụ lục 3 của Hợp
đồng.
35. “Thuế GTGT” là thuế giá trị gia
tăng liên quan đến việc mua bán theo quy
định của pháp luật Việt Nam tùy từng thời điểm.
36. “Việt Nam” là nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam.
37. “VND” hoặc Đồng Việt Nam là đồng
tiền hợp pháp của Việt Nam.
Điều 2. Diễn giải
Trừ khi ngữ cảnh hoặc các điều khoản của
Hợp đồng và các tài liệu kèm theo Hợp đồng có quy định khác đi:
1. Các đề mục hoặc tiêu đề chỉ để tham
khảo và không nhằm để diễn giải hoặc giải thích ý nghĩa của Hợp đồng và/hoặc
tài liệu đính kèm..
2. Mọi tham chiếu đến các Điều khoản và
các Phụ lục là các tham chiếu đến các Điều khoản và các Phụ lục của Hợp đồng
này.
3. Các danh từ số ít cũng chính là các
danh từ số nhiều và ngược lại.
4. Các tham chiếu đến một người hoặc một
bên thứ ba sẽ được hiểu là các tham chiếu đến một cá nhân hoặc một pháp nhân
được thành lập dưới bất cứ hình thức nào cũng như những người thừa kế hoặc
những người thay thế các cá nhân và pháp nhân đó.
PHẦN II
CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG
Trên nguyên tắc tự nguyện và bình đẳng
các bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với các điều khoản
cụ thể sau:
Điều 1. Đặc điểm của căn hộ mua bán (căn hộ hoàn
thiện)
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung
cư như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ hoàn thiện (chi tiết xem danh
mục vật liệu xây dựng của căn hộ hoàn thiện đính kèm tại Phụ lục 1 của hợp
đồng):
a) Căn hộ số 210,
Tầng 02,
thuộc tòa chung cư Nhà ở cho CBCNV Sở
KH&CN Hà Nội tại Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
b) Diện tích sử
dụng căn hộ là: 101,00m2. Diện tích này
được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo
quy định tại khoản 7 Điều 1 Phần I của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền
mua bán căn hộ quy định tại Điều 2 Phần II của hợp đồng này;
- Hai bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại
điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc
tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua
căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp
diện tích thông thủy thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn không phẩy năm
phần trăm (0,5%) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải
điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thủy thực tế chênh lệch vượt
quá không phẩy năm phần trăm (0,5%) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì
giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn
giao căn hộ.
- Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục
của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn
giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp
đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng
mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích
căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện
tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích
sàn xây dựng căn hộ (diện tích tim tường) là: 107,87 m2, diện tích
này được tính theo quy định tại khoản 8, điều 1, phần I của hợp đồng này;
d) Mục đích sử
dụng căn hộ: dùng để ở.
đ) Năm hoàn
thành việc xây dựng: 2016
e) Diện tích
đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu trên: 2.540 m2; Diện tích
đất sử dụng chung: 2.540m2.
f) Trong quá
trình Bên Bán thi công công trình, Bên mua được quyền đề xuất điều chỉnh căn hộ
cho phù hợp với nhu cầu sử dụng trên cơ sở không làm ảnh hưởng đến kết cấu và
kiến trúc chung của tòa nhà. Việc điều chỉnh sẽ do Bên Bán thực hiện, các chi
phí phát sinh do việc điều chỉnh Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán.
Điều 2. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức
và thời hạn thanh toán
1. Giá bán căn hộ hoàn thiện
a) Giá bán
căn hộ hoàn thiện:
Giá bán căn
hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ (tính
theo thông thủy) nhân với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán (tính theo
thông thủy), cụ thể là: 101,00 m2 sử dụng (x) .....................
đồng/m2 = ...................... đồng.
TT
|
Diễn giải nội dung
|
Giá trị (VNĐ)
|
A
|
ĐƠN GIÁ/m2 sử dụng căn hộ tính
theo thông thủy
(đã
gồm Thuế VAT và Chưa có Phí
bảo trì 2%)
|
........................
|
a1
|
Diện tích theo thông thủy (m2)
|
101,00
|
a2
|
Diện tích theo tim tường (m2)
|
107,87
|
B
|
GIÁ BÁN CĂN HỘ (B = b1 + b2)
|
........................
|
b1
|
Giá bán căn hộ chưa có thuế VAT và Phí bảo trì 2%
(b1 = A x a1)
|
........................
|
b2
|
Thuế VAT 10% (b2 = b1 x 10%)
|
........................
|
C
|
PHÍ BẢO TRÌ 2% (C = b1 x 2%)
|
........................
|
D
|
TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ (
D= B+C)
|
........................
|
b) Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này đã bao
gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng (VAT), kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung nhưng không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy
định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng
nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm
thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các
dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch
vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán
trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí quản lý chung cư hàng tháng và các khoản tiền
khác mà Bên B phải chịu theo Nội quy Quản lý và Sử dụng Khu căn hộ Sở Khoa học
và Công nghệ Hà Nội.
- Chi phí về dịch vụ của các nhà cung cấp khác như:
Điện, nước…...
- Trong trường hợp mức thuế suất GTGT của Nhà nước
thay đổi, thì thuế suất GTGT của hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo đúng quy
định của Nhà nước.
c) Hai bên
thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng
căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện
hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí
dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: điện, nước, điện thoại, truyền
hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng theo tài khoản số:
Tên tài khoản: Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển
nhà Hà Nội số 68
Số tài khoản: 8351155558888
Tại Ngân hàng: TMCP Quân đội – Chi nhánh Mỹ Đình – QTK
Nam Hà Nội.
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời
điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc
số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn
thanh toán tiền mua căn hộ
a1. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên
Bán theo tiến độ sau đây:
·
Đợt 1: Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng, Bên Mua thanh
toán cho Bên Bán 15% giá trị hợp đồng với số tiền là: .................. đồng. Bên
Mua chỉ nhận được hợp đồng hai bên đã ký sau khi đã nộp đủ số tiền Đợt 1.
·
Đợt 2: Sau khi Bên Bán thi công xong kết cấu sàn tầng 04 của
tòa nhà, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 15% giá trị hợp đồng với số tiền là: ...................
đồng.
·
Đợt 3: Sau khi Bên Bán thi công xong kết cấu sàn tầng 09 của
tòa nhà, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 15% giá trị hợp đồng với số tiền là: ...................
đồng.
·
Đợt 4: Sau khi Bên Bán thi công xong kết cấu sàn tầng 14 của
tòa nhà, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 15% giá trị hợp đồng với số tiền là: ...................
đồng.
·
Đợt 5: Sau khi Bên Bán thi công xong kết cấu sàn tầng 19 của
tòa nhà, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 10% giá trị hợp đồng với số tiền là: ...................
đồng.
·
Đợt 6: Sau khi Bên Bán thi công xong toàn bộ phần kết cấu
của tòa nhà, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 10% giá trị hợp đồng với số tiền
là: ...................
đồng.
·
Đợt 7: Sau khi Bên Bán thi công xong phần thô của tòa nhà,
Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 10% giá trị hợp đồng với số tiền là: ...................
đồng.
·
Đợt 8: Trước khi bàn giao căn hộ hoàn thiện, Bên B thanh
toán nốt 10% giá trị còn lại của hợp đồng cho Bên A với số tiền là: ...................
đồng.
a2. Bên Mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình
theo đúng tiến độ thanh toán nêu trên trong vòng 05 ngày kể từ ngày đến hạn
thanh toán.
a3. Trường hợp Bên Mua thanh toán tiền trước kỳ hạn
phải thanh toán của các đợt theo quy định trên, Bên Bán sẽ tính chiết khấu cho
Bên Mua đối với phần giá trị nộp trước kỳ hạn của mỗi đợt với lãi suất bằng
trung bình cộng của lãi huy động và lãi cho vay theo công bố của Ngân hàng TMCP Quân đội tại từng thời điểm.
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên
bản bàn giao căn hộ (đợt thanh toán cuối cùng).
Điều 3. Chất lượng và tiến độ xây dựng của công trình
1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà
chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1, Phần II của hợp đồng này theo đúng
thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây
dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này (trừ trường hợp hai bên có
thỏa thuận khác).
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có
trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới
đây:
- Thời gian bàn giao cho căn hộ hoàn thiện (dự kiến):
Quý IV/2016.
3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên
Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và
bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy
định.
4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công
trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo
nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày căn hộ hoàn thành đưa
vào sử dụng, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công
cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông
tin liên lạc….
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1. Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên
Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 2, Phần II của hợp đồng
và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ
thỏa thuận tại Điều 2, Phần II của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh
toán được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 11, Phần II của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên
Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được bảo lưu
quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính
Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh
toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền phân bổ chi phi mua bảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc theo quy định hiện hành và thu của Bên Mua trên cơ sở phân bổ tương ứng
với phần diện tích thuộc sở hữu riêng là diện tích sàn căn hộ của Bên Mua trong
thời gian Ban quản trị chưa được bầu.
đ) Có quyền
ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện
ích khác nếu Bên Mua (hoặc Bên Mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp
đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua ) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư
do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm
theo hợp đồng này;
e) Được quyền
thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị
chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;
g) Thực hiện
các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa
thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành
lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản
lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà
chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
h) Đơn phương
chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại điểm a và b khoản 2 Điều
11 Phần II của hợp đồng này;
i) Yêu cầu Bên
Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Yêu cầu Bên
Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản Thuế GTGT, Phí và lệ phí để làm thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho Bên Mua theo quy định của pháp luật và
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bàn giao cho Bên Mua các
giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ
trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu);
l) Được toàn
quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác phù hợp
với quy định của pháp luật liên quan đối với Phần sở hữu riêng của Bên Bán phù
hợp với Nội quy;
n) Được phép chậm bàn giao căn hộ hoàn thiện cơ bàn
theo thời gian dự kiến hoàn thành tối đa là 180 ngày.
2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy
hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt.
Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng
căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán,
01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được
phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng
quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi dự án đưa vào khai thác sử dụng thì Bên
Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế
công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây
dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp
có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua
và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và
mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành;
đ) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho
Bên Mua ; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 8,
Phần II của hợp đồng này;
e) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan
đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng
này;
g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng
dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác
liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
i) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho Bên Mua . Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông
báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua .
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như
Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm
thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ
hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua ;
k) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập
Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban
quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
l) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã
mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua theo Khoản 1, Điều 9, Phần
II của Hợp đồng;
m) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường
trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật
đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà
chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điểm b, Khoản 3, Điều 2, Phần II của hợp đồng
này.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1. Quyền của Bên Mua :
a) Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng theo các quy
định tại Điều 1, Phần II của hợp đồng cùng với các thiết bị, vật liệu nêu tại
bảng Danh mục vật liệu xây dựng tại Phụ lục 1 kèm theo hợp đồng này và hồ sơ
căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện
thủ tục này theo thỏa thuận tại Điểm I, Khoản 2, Điều 4, Phần II của hợp đồng
này);
c) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các
giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử
dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông
qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ
hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
d) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100%
tiền mua căn hộ và hoàn thành hoàn thiện căn hộ đưa vào sử dụng; nộp các loại
thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng
này và theo quy định của pháp luật;
đ) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã
được phê duyệt;
e) Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán
không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục
vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Khoản
4, Điều 3, Phần II của hợp đồng. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường
hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối
với Bên Bán;
g) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần
đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều
kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
h) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã
mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ
tại tổ chức tín dụng;
2. Nghĩa vụ của Bên Mua :
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thông báo của Bên Bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
c) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu
trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm
tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về
việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại
liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của
pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên
Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy
quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu
trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định
của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 6, Phần II của hợp
đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện,
nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản
thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua ;
g) Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các
chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại Khoản 4, Điều 10, Phần II của hợp
đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng
nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung
cư đính kèm theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý
vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của
Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường
theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà
chung cư;
n) Thực hiện các thủ tục cần thiết liên
quan đến việc nhận bàn giao căn hộ theo đúng quy định của Hợp đồng này.
o) Kể từ Ngày bàn giao thực tế, Bên Mua sẽ
đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm của một người sở hữu, người cư trú
và/hoặc sử dụng căn hộ (bao gồm nhưng không giới hạn ở việc thanh toán Phí quản
lý hàng tháng và tất cả các khoản thuế và phí về nhà ở được áp dụng cũng như
tiền kết nối và sử dụng nước, điện, thông tin liên lạc cũng như các tiện ích và
dịch vụ khác được cung cấp cho căn hộ phù hợp với quy định trong Nội quy).
Trước khi căn hộ được bàn giao cho Bên Mua , Bên Mua sẽ không có quyền ra vào
hoặc cư trú hoặc sử dụng căn hộ nếu không được
Bên Bán đồng ý trước bằng văn bản.
p) Có nghĩa vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ các
điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, cung cấp đủ hồ sơ pháp lý
cho Bên Bán theo các quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu cho Bên Mua .
q) Hợp tác, cung cấp và ký mọi giấy tờ cần
thiết theo yêu cầu của Bên Bán cho việc hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có
thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu cho Bên Mua .
r) Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ
hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên
Bán trong Khu vực sở hữu riêng của Bên Bán.
s) Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng các
Công trình tiện ích chung theo đúng quy định tại Hợp đồng và Nội quy, đồng thời
chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường
hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với các Công trình tiện ích chung.
t) Trong quá trình sử dụng, không được
thay đổi kiến trúc và kết cấu căn hộ so với thiết kế ban đầu, nghiêm cấm cơi
nới, đục phá sàn, phá tường ngăn làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể và kết
cấu công trình. Trong trường hợp cần thiết phải thay đổi, sửa chữa bên
trong phải được sự chấp thuận bằng văn
bản của Bên Bán.
u) Cung cấp địa chỉ liên hệ và những thay
đổi về địa chỉ liên hệ (nếu có) cho Bên Bán chính xác, kịp thời để thuận tiện
cho việc liên lạc giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
v) Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp
đồng và các Phụ lục kèm theo.
Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại
thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy
định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và
trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí,
chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho
người khác.
3. Bên Mua có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ bắt
buộc đối với phần sở hữu riêng của mình và có trách nhiệm đóng góp chi phí mua
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung cho Bên Bán hoặc đơn vị
đang quản lý nhà chung cư. Chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phần sở hữu
chung được phân bổ tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng.
4. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính
thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện giao nhận căn hộ:
a. Khi chuẩn bị hoàn thiện căn hộ, Bên Bán sẽ thông
báo về việc bàn giao căn hộ tạm thời kèm theo mẫu đơn xin điều chỉnh căn hộ để
Bên mua xem xét điều chỉnh phần hoàn thiện căn hộ cho phù hợp với nhu cầu sử
dụng (nếu có). Việc thực hiện điều chỉnh căn hộ theo quy định tại khoản f, mục
1, Điều 1, Phần II của Hợp đồng này.
b. Sau khi đã đủ điều kiện để bàn giao căn hộ, Bên Bán
tiến hành gửi thông báo cho Bên Mua thông báo về các khoản phải nộp trước khi
nhận bàn giao căn hộ 10 ngày (mười ngày);
c. Sau khi nhận được thông báo trong vòng 10 ngày (mười
ngày) Bên Mua phải nộp đủ tiền mua căn
hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Bên Bán bàn
giao căn hộ cho Bên Mua theo thời gian nêu tại Khoản 2, Điều 3, Phần II của hợp
đồng.
Việc bàn giao căn hộ hoàn thiện có thể sớm hơn hoặc
muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 180
ngày (một trăm tám mươi ngày), kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ hoàn
thiện cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do
chậm bàn giao căn hộ.
Trước ngày bàn giao căn hộ là 10 ngày, Bên Bán phải
gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao
căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng
thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ
lục 1 mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng (trừ trường hợp hai bên có thỏa
thuận khác).
4. Vào ngày bàn giao căn hộ hoàn thiện theo thông báo,
Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế
căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo
đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền
hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời
hạn 30 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý
do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại Điểm e, Khoản 1, Điều 5, Phần II của hợp đồng này)
thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như
Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã
thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng. Bên Mua không được
quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ
chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ
được xử lý theo quy định tại Điều 11, Phần II của hợp đồng này.
7. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ
hoàn thiện, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có
liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử
dụng căn hộ này.
Điều 8. Bảo hành nhà ở
1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo
đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các
quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua , Bên Bán phải
thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình
nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác
định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà
chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng
về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát,
trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung
cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp
nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà
ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo
quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng
cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật
cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay
thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho
Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành chậm nhất là 01
(một) ngày kể từ khi phát hiện. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Bên Mua , Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng
theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện
để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành
mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua
theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán
ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây
dựng theo điều 74 Luật Nhà ở cụ thể là: 60 tháng
6. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các
trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất
kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận
tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo
thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền
căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên
Bán;
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5
Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua .
Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
Điều 9. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã
mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp
Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng
Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ
từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên
thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy
định của pháp luật về nhà ở.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển
nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp
tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết
định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường
hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên
thứ ba;
b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ
đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
c) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện
được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại
thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
d) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân
thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều
này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ
đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa
thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính
kèm theo hợp đồng này.
Điều 10. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc
sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích
sàn Căn hộ theo Điều 1 Phần II của Hợp
đồng này và trang bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ; có quyền sử
dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy
định tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc
quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm: các
hạng mục quy định tại khoản 10, Điều 1, Phần I của Hợp đồng.
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung,
sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: các hạng mục quy định tại khoản 11, Điều 1,
Phần I của Hợp đồng.
4. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận
hành nhà chung cư như sau:
a) Bên Bán sẽ thông báo mức phí dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư tại thời điểm bàn giao căn hộ cho Bên Mua. Mức phí dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư được tính theo tháng và phân bổ theo diện tích sử
dụng căn hộ (diện tích thông thủy). Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng
phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm, nhưng không vượt
quá mức giá trần do UBND Thành phố Hà Nội quy định. Bên Mua có trách nhiệm đóng
khoản phí này cho Bên Bán hàng tháng đầy đủ trong vòng 3 (ba) ngày đầu tiên của
mỗi tháng.
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập
thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành
nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà
chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư mà Bên Bán cung cấp cho Bên Mua trước khi thành lập Ban quản trị
nhà chung cư bao gồm: Dịch vụ bảo vệ, vệnh sinh môi trường, quản lý vận hành hệ
thống kỹ thuật tại tòa nhà chung cư, chăm sóc cây xanh, thảm cỏ, PCCC….
Điều 11. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm
hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện, nếu bên nào đơn phương
chấm dứt hợp đồng (trừ trường hợp một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
do hành vi vi phạm hợp đồng của bên kia), bên đó sẽ chịu phạt 10% (mười phần
trăm) giá bán căn hộ (chưa tính thuế).
2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên
Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
a) Trường hợp Bên Mua chậm thực hiện nghĩa vụ thanh
toán theo quy định tại Khoản 3, Điều 2, Phần II của Hợp đồng này, Bên Mua vẫn
phải có nghĩa vụ thanh toán theo quy định, đồng thời Bên Mua sẽ phải trả thêm
phầm lãi chậm thanh toán với mức lãi suất 0,04% của số tiền chậm thanh toán
trên mỗi ngày quá hạn. Số ngày quá hạn được tính từ thời điểm đến hạn thanh
toán theo quy định của Hợp đồng đến ngày thanh toán thực tế. Việc chậm thanh
toán này của Bên Mua tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đến hạn;
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu Bên Mua
chậm thanh toán quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày đến hạn đối với mỗi đợt thanh
toán, hoặc nếu tổng hời gian Bên Mua chậm thanh toán của tất cả các đợt phải
thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản 3, Điều 2, Phần II của Hợp đồng này vượt
quá 60 (sáu mươi) ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Khi
chấm dứt Hợp đồng, Bên Bán có quyền phạt Bên Mua đến 10% Giá bán căn hộ và các
phí tổn khác có liên quan. Chỉ khi Bên Bán thu được đủ số tiền từ người mua
mới, Bên Bán sẽ thanh toán cho Bên Mua một khoản tiền bằng khoản tiền mà Bên
Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này trừ đi những khoản tiền sau: (i)
tiền phạt trên, (ii) tiền chênh lệch thuế GTGT đã nộp, (iii) những khoản tiền
khác bù đắp các chi phí phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng này, từ việc bán
cho người mua mới, (iv) khoản tiền bù đắp những thiệt hại khác của Bên Bán do
vi phạm của Bên Mua. Trường hợp hai Bên không thống nhất được tổng mức bồi
thường thiệt hại ở các điểm (ii), (iii), (iv) nêu trên, tổng mức bồi thường
thiệt hại sẽ được ấn định bằng 15% Giá bán.
3. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên
Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
a) Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến
độ thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng quá thời hạn 180 ngày, Bên Bán chưa bàn
giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 7, Phần II thì Bên Bán có trách nhiệm giải
thích lý do chậm trễ và thông báo cho Bên Mua bằng văn bản trước 30 ngày để Bên
Mua biết. Đồng thời Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm
chậm bàn giao căn hộ được tính bằng 0,04% mỗi ngày chậm bàn giao trên tổng số
tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày phải bàn giao
theo thỏa thuận cộng 180 ngày đến ngày Bên Bán bàn giao căn hộ thực tế cho Bên
Mua hoặc đến khi Bên Mua có thông báo chấm dứt hợp đồng như quy định tại điểm b
khoản này.
b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 180 ngày, kể
từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 7, Phần II của hợp đồng
này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung
về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa
thuận tại Điều 14, Phần II của hợp đồng này. Trong trường hợp này nếu Bên Mua
chấm dứt hợp đồng, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã
thanh toán và Bên Bán phải trả cho Bên Mua khoản lãi quá hạn nhu quy định tại
điểm a khoản này.
c) Các biện pháp chế tài quy định tại (b) nêu trên sẽ
không được áp dụng nếu Bên Bán gặp phải Sự kiện bất khả kháng mà sự kiện này
làm cho Bên Bán không thể bàn giao căn hộ
theo đúng ngày dự kiến. Trong trường hợp này, Bên Bán có thể trì hoãn
việc bàn giao căn hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự kiện
bất khả kháng cộng với thời gian để Bên Bán khắc phục các hậu quả phát sinh từ
Sự kiện bất khả kháng này và Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua
để thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mới.
Điều 12. Cam kết của các bên
1. Bên Bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 1, Phần II của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên
Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao
dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 1, Phần II của hợp đồng này
được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã
cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo
thuận trong hợp đồng này;
2. Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua
bán;
b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài
liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và
hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã
tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác
của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp,
không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với
việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng
này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp
đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu
theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua .
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn
tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có
giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật
thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối
với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu
hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp
luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã
quy định trong hợp đồng này và các phụ lục hợp đồng đính kèm.
Điều 13. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường
hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi
chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại
cơ sở y tế;
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả
kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp
bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong
thời hạn 05 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ
chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ
này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện
được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và
cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên
sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp
tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14, Phần II của hợp đồng này.
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các
trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và
thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa
thuận tại điểm b khoản 2 Điều 11, Phần II của hợp đồng này;
c) Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại
điểm b khoản 3 Điều 11 Phần II của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất
khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
đ) Các bên thống nhất rằng Bên Mua không được đơn
phương chấm dứt Hợp đồng vì bất cứ lý do gì (trừ trường hợp chấm dứt theo quy
định tại khoản 3 Điều 11, Phần II) nếu không được Bên Bán chấp thuận trước bằng
văn bản. Trong bất kỳ trường hợp nào, vì lý do nào đó Bên Mua không tiếp tục
thực hiện Hợp đồng này và/hoặc không thực hiện được nghĩa vụ của Bên Mua trong
Hợp đồng này, Bên Bán không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại các khoản tiền đã
nhận từ Bên Mua trừ trường hợp Hợp đồng này có quy định khác và/hoặc Bên Mua và
Bên Bán có thỏa thuận khác.
Điều 15. Thông báo
1. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh
toán hoặc thư từ giao dịch, v.v… do một Bên gửi cho Bên kia sẽ phải lập thành
văn bản và được gửi theo địa chỉ sau đây của các Bên, trừ khi có thay đổi theo
thông báo trước của các Bên:
Địa chỉ của Bên Bán:
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI SỐ 68
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà CT2, Khu nhà ở Mễ
Trì Thượng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 24.37832262
Fax: 24.37832262
Đại diện : Trần Văn Nguyên - Tổng Giám đốc
Địa chỉ của Bên Mua :
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Địa chỉ: Phú
Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 123456789
Fax: ………………………
Email: nguyenvana@gmail.com
2. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh
toán hoặc thư từ giao dịch v.v… do Bên Bán gửi sẽ được gửi đến địa chỉ và người
được quy định ở phần trên. Sau khi được
bàn giao, ngoài địa chỉ nêu trên, địa chỉ căn hộ cũng là một trong những địa
chỉ liên hệ đương nhiên của Bên Mua .
3. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh
toán hoặc thư từ giao dịch v.v… do một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp đồng này sẽ
được xem như Bên kia đã nhận được: (i)vào ngày gửi nếu được giao tận tay có ký
nhận của Bên Mua /Người ủy quyền (áp dụng đối với trường hợp Bên Bán gửi cho
Bên Mua ); hoặc (ii)vào ngày bên gửi nhận được bằng chứng xác nhận đã chuyển
fax theo thông lệ trong trường hợp chuyển bằng fax; hoặc (iii) vào ngày thứ hai
tính từ ngày gửi bưu điện trong trường hợp gửi bằng thư bảo đảm. Trong các
trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt
Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v… nói trên
sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết
nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu
khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các
bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết
thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận
được các văn bản thông báo.
Điều 16. Các thỏa thuận khác
1. Tuân thủ nội quy
a) Bên Bán đã tiến hành xây dựng bản Nội
quy (kèm theo hợp đồng
này) để áp dụng cho toàn bộ các cư dân sinh sống trong Nhà chung cư.
Bằng việc ký kết Hợp đồng này, Bên Mua đồng ý tuân thủ đúng và đầy đủ các quy
định của Nội quy do Bên Bán ban hành.
b) Khi chuyển nhượng Hợp đồng này hoặc
chuyển nhượng căn hộ cho một bên khác theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng
này, Bên Mua có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận chuyển nhượng các quy định của
Nội Quy. Trong mọi trường hợp, bên nhận chuyển nhượng phải tuân thủ nghiêm
chỉnh các quy định của Nội Quy Quản lý sử dụng nhà chung cư.
c) Xuất phát từ lợi ích chung của cộng
đồng cư dân trong Nhà chung cư, các nội dung của Nội quy có thể được điều chỉnh
theo quy định trong Nội quy hoặc quyết định của Hội nghị chủ sở hữu sau này với
điều kiện các điều chỉnh đó không trái pháp luật và không ảnh hưởng bất lợi đến
các quyền lợi hợp pháp và tài sản của Bên Bán.
2. Các quy định bổ sung về bàn giao, bảo hành, bảo trì căn hộ, chuyển
giao quyền và nghĩa vụ và bảo trì.
a) Bàn giao
i) Việc bàn giao căn hộ sẽ được lập thành
biên bản và ký kết giữa Các Bên theo mẫu Biên bản bàn giao căn hộ được mô tả tại Phụ Lục 3 đính kèm Hợp đồng.
ii). Khi bàn giao căn hộ, Bên Bán sẽ tiến
hành đo đạc cùng với đại diện của Bên Mua để kiểm tra diện tích thực tế của căn
hộ.
iii). Các Bên đồng ý và chấp nhận rằng diện tích thực
tế của căn hộ "Diện Tích Thực Tế" được bàn giao cho Bên Mua có
thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích căn hộ nêu tại Điều 1, Phần II và Các Bên
đồng ý và chấp nhận rằng Các Bên sẽ không có bất kỳ khiếu nại gì nếu phần diện tích chênh lệch nằm trong giới hạn cộng hoặc trừ
không phẩy năm phần trăm (±0,5%). Nếu diện tích thực tế có chênh lệch lớn hơn
cộng hoặc trừ không phẩy năm phần trăm (±0,5%) so với diện tích được quy định
tại Điều 1, Phần II thì Giá bán sẽ được
điều chỉnh tương ứng với phần chênh lệch đó, và Các bên sẽ ký một phụ lục để
sửa đổi diện tích của căn hộ cho phù hợp.
Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 15
ngày, kể từ khi hai bên ký xác nhận điều chỉnh, sau khi thực hiện xong
nghĩa vụ tài chính này (nếu có) hai bên ký kết Biên
bản bàn giao. Đơn giá phần diện tích phát sinh lấy bằng đơn giá trong hợp đồng
này.
iv). Bên Bán sẽ chỉ bàn giao căn hộ cho
Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi Bên Mua xuất trình cho Bên Bán
bản gốc của: Hợp đồng, phiếu thu hoặc hóa đơn thanh toán do Bên Bán phát hành
cho Bên Mua nhằm chứng minh rằng Bên Mua là người đã thanh toán đầy đủ nghĩa vụ
tài chính cho Bên Bán.
b) Bảo hành
b1. Trong thời hạn bảo hành, Bên Bán có
nghĩa vụ thực hiện việc bảo hành, ngoại trừ:
(i) Trường hợp hao mòn tự nhiên và khấu
hao thông thường;
(ii) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua
hay bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác gây
ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản của Bên Mua hoặc của
bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra.
(iii) Bên Bán không nhận được thông báo
của Bên Mua về việc yêu cầu bảo hành theo điều 8 của hợp đồng.
(iv) Trường hợp hư hỏng gây ra bởi Sự kiện
bất khả kháng.
(v) Các trường hợp không thuộc trách nhiệm
bảo hành của Bên Bán, bao gồm nhưng không giới hạn ở những phần/bộ phận và
thiết bị của căn hộ do Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ tự lắp đặt, thực hiện và/hoặc sửa chữa;
b2. Khi có hư hỏng xảy ra đối với căn hộ
(bao gồm cả hư hỏng của một số Công trình tiện ích chung trừ các trường hợp nêu
tại điểm b1, mục b, khoản 2, điều 16, Phần II) thuộc nghĩa vụ bảo hành của Bên
Bán thì:
(i) Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư trú
nào khác tại căn hộ phải thông báo bằng văn bản cho Bên Bán trong vòng bẩy (7)
ngày và áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến
mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thông báo và khắc phục thiệt hại
nêu tại khoản này, Bên Mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi,
chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
(ii) Bên Bán có thể tự mình hoặc thuê một
hoặc nhiều công ty chuyên nghiệp khác thực hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục
hư hỏng đó;
(iii) Bên Mua và bất kỳ người cư trú nào
khác tại căn hộ phải cho phép và tạo điều kiện cho việc bảo hành và sửa
chữa.
c) Bảo trì
Trường hợp kinh
phí bảo trì (2% giá trị hợp đồng trước thuế) không đủ để thực hiện bảo trì
phần sở hữu chung thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm đóng
góp thêm kinh phí tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng
chủ sở hữu.
d) Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
i. Bằng việc ký kết Hợp đồng này, Bên Mua
đồng ý rằng Bên Bán được quyền, vào bất cứ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển
giao các quyền, hoặc sử dụng bất kỳ quyền nào của Bên Bán theo Hợp đồng này như
một biện pháp đảm bảo cho bên thứ ba mà không cần phải có bất kỳ một văn bản
chấp thuận nào khác của Bên Mua , với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển
giao hoặc biện pháp bảo đảm đó không ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích của
Bên Mua theo Hợp đồng này.
ii. Để làm rõ, Bên Bán bảo lưu quyền sở
hữu căn hộ cho tới thời điểm Bên Mua đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thanh toán
quy định tại Hợp đồng này và Bên Bán đã bàn giao căn hộ cho Bên Mua . Trong
trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán, Bên Mua được quyền chuyển
nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho một
bên thứ ba theo đúng quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9
năm 2010 của Bộ Xây dựng.
c. Việc chuyển nhượng được quy định tại
mục b, khoản 1, Điều 16, Phần II được thực hiện với điều kiện là các quy định
sau đây sẽ được áp dụng:
(i) Các bên chuyển nhượng, nhận chuyển
nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
(ii) Bên Bán chỉ xác nhận vào văn bản
Chuyển nhượng hợp đồng khi Bên Mua cung cấp đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
(iii) Để tránh nhầm lẫn, Bên Bán sẽ không
có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua hoặc bên nhận chuyển nhượng bất kỳ số tiền
nào liên quan đến những khoản Bên Mua đã thanh toán do Bên Bán nắm giữ vì đó là
vấn đề nội bộ giữa Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng.
(iv) Nếu Bên Mua vay vốn để mua căn hộ thì
Bên Mua phải trình cho Bên Bán văn bản của bên tài trợ vốn chấp thuận việc
chuyển nhượng Hợp đồng nói trên với những điều kiện mà bên tài trợ vốn cho là
cần thiết.
(v) Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng sẽ
chịu trách nhiệm thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm theo
việc chuyển nhượng theo Hợp đồng này hoặc các văn bản tương tự.
(vi) Nếu Bên chuyển nhượng và Bên nhận
chuyển nhượng hoàn thành thủ tục chuyển nhượng và nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà
nước, người nhận chuyển nhượng Hợp đồng được hưởng quyền lợi và phải thực hiện
các nghĩa vụ của Bên Mua được quy định trong Hợp đồng này và trong Nội quy đính
kèm theo Hợp đồng này.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của
hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên
kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết
thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Điều 18. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Hợp đồng này có 02 Phần, Phần I gồm 02 điều; Phần
II gồm 18 điều được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01
bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01(một) bản vẽ thiết kế
mặt bằng căn hộ mua bán, 01(một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua
bán, 01(một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu
tại điều 1 Phần II của hợp đồng này, 01(một) Phụ lục 1: Vật liệu và trang thiết
bị dự kiến của căn hộ, 01(một) Phụ lục 2: Đề nghị thanh toán, 01(một) Phụ lục
3: Thông báo bàn giao căn hộ, 01(một) Phụ lục 4: Biên bản bàn giao căn hộ,
01(một) Phụ lục 5: Nội quy quản lý và sử dụng khu căn hộ Chung cư Nhà ở cho
CBCNV Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội.
4. Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi,
bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có
hiệu lực thi hành đối với hai bên.
5. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên./.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét