Thứ Tư, 23 tháng 3, 2016

HỢP ĐỒNG DỰ ÁN KI ỐT THE VESTA - HẢI PHÁT


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI PHÁT




Ông/Bà:____________________



HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MẶT BẰNG



   Số Hợp đồng           :……/2016/HĐCT
   Sàn thương mại tòa: ______
 Thuộc dự án            : Dự án Khu nhà ở xã hội Phú Lãm – The Vesta
   Ngày ký Hợp đồng : __________


















Hà Nội, tháng … năm 2016

         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
                                                                                                   
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MẶT BẰNG
Số:……/2016/HĐCT

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
                       
Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm 2016, tại trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát, địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà CT3, Tổ hợp TMDV&CH The Pride, Khu ĐTM An Hưng, phường La Khê, quận Hà Đông, TP Hà Nội. Hai bên chúng tôi gồm:
I: BÊN CHO THUÊ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI PHÁT
Trụ sở:
Tầng 5, Tòa nhà CT3, Tổ hợp TMDV & CH The Pride, Khu ĐTM An Hưng, Phường La Khê, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
ĐKKD số
0500447004 - Đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 08/01/2016 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Điện thoại:
Tài khoản số:
0432. 080. 666                              Fax: 0432.080.566
0861163338888 tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Ba Đình.
Đại diện:
Ông Phạm Minh Tuấn                 Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
Theo Giấy ủy quyền số: 01/UQ-HP ngày 16 tháng 3 năm 2016.
(Sau đây gọi tắt là “Bên A” hoặc “Bên cho thuê” )
II: BÊN THUÊ: Ông/Bà:
-      Số CMND: …………………Nơi cấp:………………………Ngày cấp:………
-      Hộ khẩu thường trú: ……………………………..
-      Địa chỉ liên hệ: …………………………………..
-      Điện thoại:
(Sau đây gọi tắt là “Bên B” hoặc “Bên thuê”)
Xét rằng:
1.        Bên cho thuê là chủ đầu tư Dự án Khu nhà ở xã hội Phú Lãm có địa chỉ tại Điểm công nghiệp sạch Phú Lãm, Phường Phú Lãm, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
2.        Hiện tại Dự án Khu nhà ở xã hội Phú Lãm đã đủ điều kiện để được kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3.        Bên Thuê là cá nhân có năng lực về tài chính và có nhu cầu thuê mặt bằng sàn thương mại tại Dự án Khu nhà ở xã hội Phú Lãm tại Điểm công nghiệp sạch Phú Lãm, Phường Phú Lãm, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội để phục vụ cho các mục đích kinh doanh thương mại.
Vì vậy, nay tại đây Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

1.             Bên Cho Thuê nghĩa là Bên Cho Thuê trong Hợp Đồng này và là Chủ đầu tư của Dự án Khu nhà ở xã hội Phú Lãm – The Vesta trong đó có Khu Vực Cho Thuê;
2.             Bên Thuê nghĩa là Bên Thuê trong Hợp Đồng này. Trong trường hợp nói về các nghĩa vụ của Bên Thuê sau khi bàn giao diện tích Phần Thuê, Bên Thuê sẽ bao gồm người thuê, người sử dụng, nhân viên, các đại lý hoặc khách của bất kỳ khu vực nào trong Khu Vực Cho Thuê, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể;
3.             Dự Án Dự án Khu nhà ở xã hội Phú Lãm – The Vesta có địa chỉ: Điểm công nghiệp sạch Phú Lãm, Phường Phú Lãm, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
4.             Khu Vực Cho Thuê hoặc Khu Vực Kinh Doanh Thương mại nghĩa là tầng 1 tại Tòa nhà .................................. thuộc Dự án được thiết kế, xây dựng và hoàn thiện phục vụ mục đích kinh doanh thương mại.
5.             Tòa Nhà là Tòa nhà .................................. thuộc Dự án có chứa Khu Vực Cho Thuê theo quy định tại Hợp đồng này.
6.             Hợp Đồng nghĩa là Hợp Đồng Cho Thuê một phần diện tích mặt bằng tại Khu Vực Cho Thuê này cùng với tất cả các Phụ lục cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản do các Bên lập và ký vào từng thời điểm.
7.             Phần Thuê là diện tích thuê thực không bao gồm các cột kết cấu của kiốt tại mỗi tầng.
8.             Khu Vực Chung là các khu vực khác thuộc Khu Vực Cho Thuê nhưng không bao gồm diện tích Phần Thuê.
9.             Khu Vực Đỗ Xe nghĩa là các tầng hầm và các khu vực khác (nếu có) trong và thuộc Dự án dành riêng cho việc đỗ xe đạp, xe máy, và ô tô; Phí trông giữ xe, và các phí dịch vụ khác (nếu có) do Ban Quản lý Tòa nhà quy định.
10.        Ngày Bàn Giao nghĩa là ngày mà Bên Cho Thuê bàn giao diện tích Phần Thuê cho Bên Thuê cùng với sự kiểm tra của Bên Thuê;
11.        Ngày Làm Việc nghĩa là bất kỳ ngày trong tuần nào ngoại trừ các ngày thứ Bảy, Chủ Nhật, hay các ngày nghỉ lễ khác của Việt Nam.
12.        Ban Quản Lý Tòa Nhà nghĩa là một đơn vị do Chủ Đầu tư thuê làm quản lý hoặc thành lập để quản lý vận hành chung Toà nhà (không bao gồm Khu Vực Cho Thuê).
13.        Đơn Vị Quản Lý nghĩa là một công ty quản lý Khu vực cho thuê do Bên Cho Thuê thuê làm quản lý hoặc thành lập.u
14.        Sự Kiện Bất Khả Kháng nghĩa là một hoặc một vài sự kiện diễn ra trong suốt Thời hạn của Hợp Đồng (kể từ ngày ký Hợp Đồng này) do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành (mà không phải do lỗi của các Bên); bạo động, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia (dù có tuyên bố hay không), tình trạng chiến sự, khủng bố, rối loạn công cộng, đình công, tẩy chay, chế tài phạt, lệnh cấm vận, sự ách tắc hoặc ngừng trệ giao thông hoặc các phương tiện khác, bệnh dịch, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, thuỷ triều, hoặc các thảm họa tự nhiên khác hoặc các sự kiện khác nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên, mặc dù đã nỗ lực áp dụng các biện pháp ngăn chặn những vẫn ảnh hưởng trực tiếp đến việc các Bên hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp Đồng này;

ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1.   Đối tượng của Hợp đồng này là mặt bằng kinh doanh thương mại tại Kiot số:…….. thuộc tầng 1 – tầng dịch vụ thương mại Tòa nhà …….của Dự án Khu nhà ở xã hội Phú Lãm - The Vesta, với các thông số chi tiết sau đây:
Thuộc Dự án: Dự án Khu nhà ở xã hội Phú Lãm – The Vesta;
Địa chỉ: Điểm công nghiệp sạch Phú Lãm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;
Chủ Đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát
Thuộc tòa nhà: _______
Vị trí: Kiot số:
Diện tích sàn xây dựng: _______ m2;
Diện tích sử dụng:_________ m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định của pháp luật về nhà ở và là căn cứ để tính tiền thuê theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
 (Vị trí mặt bằng thuê được đính kèm theo Hợp đồng này).
2.   Mục đích thuê: Bên cho thuê cho Bên thuê thuê Mặt bằng thuê thương mại nhằm phục vụ mục đích là nơi giao dịch, kinh doanh, bán hàng, dịch vụ và không sử dụng vào các mục đích khác bao gồm nhưng không giới hạn ở các mục đích để ở. Bất cứ sự thay đổi hoặc bổ sung nào cho mục đích sử dụng đều phải có sự phê chuẩn bằng văn bản của Bên cho thuê trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật và/hoặc được sự cho phép của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng không được sử dụng cho mục đích làm nơi ở, cư trú.
3.   Trang thiết bị, tiện nghi Bên A cung cấp cho Bên B sử dụng cùng với Mặt bằng thuê bao gồm:
-           Mặt ngoài được hoàn thiện theo thiết kế chung của Tòa nhà.
-           Mặt trong hoàn thiện phần trát tường bao xung quanh.
-           Sàn hoàn thiện thô.
-           Hệ thống đèn chiếu sáng, thiết bị phòng cháy chữa cháy khu vực công cộng theo thiết kế.
-           Đường ống và dây dẫn của phần điện, nước cứu hỏa được cung cấp đến phần trục chính cấp cho sàn Mặt bằng thuê tại hộp kỹ thuật.
4.   Thời hạn thuê mặt bằng:
-           Thời hạn cho thuê mặt bằng theo thỏa thuận tại Hợp đồng này được tính từ ngày bàn giao và kết thúc theo đúng thời hạn sử dụng công trình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng.
Sau thời hạn trên, nếu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền vẫn cho phép sử dụng Tòa nhà trên, Bên Thuê được quyền tiếp tục sử dụng mặt bằng thuê theo thời gian do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định mà không phải trả thêm bất cứ khoản tiền nào trừ các khoản phí dịch vụ, phí quản lý vận hành nhà chung cư và các loại thuế, phí khác theo quy định.

ĐIỀU 3. TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.   Tiền thuê mặt bằng:
            Tiền thuê mặt bằng được tính theo mét vuông cho toàn bộ thời gian thuê.
a)     Đơn giá thuê: Đơn giá thuê cho 1m2 là: ………… VNĐ/m2 (……………. trên mét vuông).
(Giá thuê trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, tiền thuê đất/tiền sử dụng đất, chưa bao gồm phí, lệ phí và các chi phí khác theo quy định của pháp luật).
b)     Giá trị tiền thuê: ……………………..
c)     Kinh phí bảo trì là: ………………………
d)     Tổng giá trị Hợp đồng là: …………………………………
2.    Phương thức thanh toán:
-         Đồng tiền thanh toán là Việt Nam đồng.
-         Bên B thanh toán cho Bên A bằng các hình thức sau: Thanh toán bằng tiền mặt, hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A như sau:
+ Đơn vị hưởng thụ: Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Phát
+ Số tài khoản: 102010000736189
+ Tại: Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Nhuệ, Hà Đông
+ Nội dung chuyển tiền: Nộp tiền đợt ….. theo Hợp đồng cho thuê mặt bằng số….., tòa….. Dự án The Vesta.
-         Số tài khoản của Bên A nêu trên có thể thay đổi khi đó Bên A sẽ có nghĩa vụ thông báo cho Bên B nếu có sự thay đổi đó.
-         Toàn bộ chi phí chuyển khoản phát sinh cho việc thanh toán sẽ do Bên B chi trả.
   3.    Tiến độ thanh toán:
Đợt 1:
Bên Thuê thanh toán 35% Giá trị tiền thuê.
Thời điểm thanh toán: Ngay sau khi ký Hợp đồng thuê.
Đợt 2:
Bên Thuê thanh toán 25% Giá trị tiền thuê.
Thời điểm thanh toán: Khi xây dựng thô đến Tầng 10 của Tòa nhà.
Đợt 3:
Bên Thuê thanh toán 10% Giá trị tiền thuê
Thời điểm thanh toán: Khi xây dựng thô đến Tầng 18 của Tòa nhà.
Đợt 4:
Bên Thuê thanh toán 30% Giá trị tiền thuê và kinh phí bảo trì
Thời điểm thanh toán: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhận bàn giao Mặt bằng thương mại.
4.         Phí dịch vụ quản lý Tòa nhà
Ngoài khoản tiền thuê mặt bằng kinh doanh Bên B phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bên B còn phải trả cho đơn vị quản lý tòa nhà các khoản chi phí quản lý chung của tòa nhà, chi phí bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị chung do Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý, chi phí hành chính và các chi phí dịch vụ chung khác để phục vụ cho hoạt động chung của tòa nhà và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5. GIAO NHẬN MẶT BẰNG 

1.         Thời gian bàn giao dự kiến: Quý .... Các bên xác nhận và đồng ý rằng, ngày bàn giao thực tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn tối đa 90 ngày (chín mươi ngày). Trường hợp Bên A không bàn giao được mặt bằng vào ngày bàn giao dự kiến thì Bên A có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên B về thời hạn bàn giao thực tế mặt bằng trước 15 ngày so với ngày bàn giao dự kiến.
2.         Bên A sẽ thông báo cho Bên B về thủ tục, giấy tờ Bên B cần chuẩn bị khi nhận bàn giao Mặt bằng thuê. Việc bàn giao mặt bằng được lập thành văn bản và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
3.         Mặt bằng bàn giao theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 6. SỬ DỤNG MẶT BẰNG, SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ

1.         Bên B không được sử dụng Mặt bằng thuê cho mục đích khác như quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này hay thực hiện bất kỳ hoạt động trái pháp luật hoặc có thể gây cản trở công việc của Bên cho thuê hoặc những người khác.
2.         Bên Thuê không được tự ý xây dựng lại, thay đổi kết cấu hoặc cách bài trí của Mặt bằng thuê liên quan đến mặt ngoài của Mặt bằng thuê mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê.
3.         Bên thuê được quyền cải tạo, sửa chữa, hoàn thiện và trang trí nội thất bên trong Phần Thuê với các điều kiện sau:
a)         Không ảnh hưởng đến kết cấu, sự an toàn của các khu vực thuê xung quanh cũng như toàn bộ Tòa nhà, không ảnh hưởng đến kiến trúc mặt ngoài của Tòa nhà;
b)        Bên Thuê phải gửi tài liệu đến Bên Cho Thuê nêu rõ nội dung cải tạo, sửa chữa, trang trí, thiết kế …... đối với Phần Thuê và đều phải được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê;
4.         Bên Thuê phải thông báo cho Bên Cho Thuê ngay về các hỏng hóc tại Mặt bằng thuê, mọi thay đổi có thể ảnh hưởng đến tài sản của Bên Cho Thuê, hoặc bất kỳ sửa chữa, thay đổi nào đối với phần diện tích thuê.
5.         Bên Cho Thuê có trách nhiệm sửa chữa kịp thời những hư hỏng (trừ trường hợp bất khả kháng) của khu vực thuê bao gồm kết cấu của Tòa nhà, phần đấu nối từ nguồn của hệ thống cấp điện, cấp nước, phần tài sản dùng chung cũng như hành lang, kiến trúc mặt ngoài.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1.         Quyền của Bên A
a)     Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thuê Mặt bằng kinh doanh theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán, Bên A có quyền áp dụng các chế tài quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này.
b)     Yêu cầu Bên B nhận bàn giao đúng thời hạn ghi trong thông báo bàn giao khi công trình hoàn thành.
c)     Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Cơ quan quản lý nhà nước ban hành và các quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tòa nhà của Chủ đầu tư hoặc Công ty quản lý tòa nhà do chủ đầu tư chỉ định.
d)     Bên A có quyền hạn chế hoặc tạm dừng việc sử dụng các dịch vụ tiện tích trong thời gian sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng, trang trí hoặc vì lý do an toàn khác. Trong trường hợp này Bên A sẽ thông báo trước bằng văn bản cho Bên B chậm nhất trước 12 (mười hai) giờ để không làm gián đoạn công việc kinh doanh bình thường của Bên B.
e)     Được quyền tiếp cận Mặt bằng kinh doanh để kiểm tra tình trạng, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc các công việc bất thường khác là khẩn cấp như cháy nổ, hỏa hoạn, động đất hoặc các sự kiện bất khả kháng khác mà Bên A cho rằng điều đó có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của Bên B và mặt bằng kinh doanh hoặc Tòa nhà.
f)      Bên A có quyền quản lý các công trình Tiện ích do Bên A lắp đặt xây dựng bên trong và ngoài khuôn viên Dự án.
g)     Yêu cầu Bên thuê tuân thủ Hợp đồng này và Nội quy của Ban quản lý tòa nhà, đặc biệt là các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
h)     Ngay sau khi bàn giao mặt bằng Phần thuê, Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào, hoặc tranh chấp phát sinh giữa Bên B và Bên thứ ba tại Phần thuê của Bên B trong suốt thời hạn thuê.
i)       Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
2.         Nghĩa vụ của Bên A.
a)     Thi công đảm bảo chất lượng công trình tòa nhà trong đó có Mặt bằng kinh doanh nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này theo đúng yêu cầu về chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Đảm bảo khi bàn bàn giao, Bên B có thể sử dụng và hoạt động bình thường.
b)     Bảo quản Mặt bằng kinh doanh trong thời gian chưa bàn giao cho Bên B.
c)     Bảo đảm cho Bên B được quyền sử dụng Mặt bằng kinh doanh một cách độc lập và không bị gián đoạn trong suốt thời hạn Hợp đồng.
d)     Hỗ trợ Bên B những thủ tục cần thiết để Bên B lắp đặt thiết bị, điện, viễn thông…
e)     Chấp hành mọi yêu cầu hợp pháp và hợp lệ từng thời điểm của các cơ quan chức năng liên quan đến phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm tại tòa nhà.
f)      Tạo điều kiện để Bên B cho Bên thứ ba thuê lại Mặt bằng kinh doanh theo quy định của Ban quản lý Tòa nhà và quy định của pháp luật.
g)     Chịu trách nhiệm thuê Đơn vị quản lý hoặc thành lập Ban Quản lý để quản lý, vận hành Khu vực cho thuê;
h)     Bàn giao, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ và tiện tích tại Phần Thuê, các quy định về phòng cháy chữa cháy cho Bên Thuê và hướng dẫn Nội quy Khu vực kinh doanh thương mại cũng như của Tòa nhà
i)       Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:

1.    Quyền của Bên B
a)     Nhận bàn giao Mặt bằng thuê theo đúng thời hạn và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
b)     Được sử dụng và tổ chức kinh doanh Phần Thuê cũng như được sử dụng các Dịch vụ tiện ích theo quy định tại Hợp đồng này.
c)     Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao mặt bằng.
d)     Được quyền trang trí sửa chữa diện tích thuê phù hợp với hoạt động của mình mà không thay đổi kiến trúc mặt ngoài hoặc kết cấu của Tòa nhà. Được quyền lắp đặt thiết bị làm việc theo nhu cầu làm việc của Bên B. Chi phí sửa chữa, lắp đặt do Bên B chịu.
e)     Được quyền sử dụng có trả phí bãi đỗ xe ô tô và xe máy theo số lượng công suất tương ứng với phần diện tích thuê quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
f)      Hết thời hạn cho thuê theo quy định tại Hợp đồng này nếu công trình vẫn được phép sử dụng, Bên B được tiếp tục sử dụng Mặt bằng kinh doanh mà không phải trả tiền thuê mặt bằng (trừ các loại thuế, phí khác theo quy định của pháp luật)
g)     Được quyền cho thuê lại toàn bộ diện tích Phần Thuê cho bên thứ 3 theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
h)     Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
2.    Nghĩa vụ Bên B       
a)     Thanh toán tiền thuê Mặt bằng thuê đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
b)     Quản lý và sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, được sử dụng Tài sản chung và các tiện ích công cộng với các chủ sở hữu khác theo quy định của Bên A.
c)     Không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu của Mặt bằng kinh doanh, không được cơi nới hoặc làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể và kết cấu công trình. Sử dụng Khu vực chung theo sự cho phép của Bên cho thuê, đúng với mục đích đã thiết kế và tuân thủ Nội quy Khu vực kinh doanh thương mại.
d)     Bên B tự trang bị và bảo dưỡng, duy trì hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống đèn chiếu sáng bao gồm cả việc thay bóng đèn, ổ cắm bị hỏng trong khu vực Mặt bằng thuê.
e)     Thanh toán các khoản Phí dịch vụ (Điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc …..), phí quản lý vận hành nhà chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh ……) và các chi phí khác theo quy định của Chủ đầu tư hoặc Công ty quản lý Tòa nhà do chủ đầu tư chỉ định và/hoặc theo quy định của pháp luật.
f)      Giữ gìn Phần Thuê trong tình trạng sử dụng tốt và sạch sẽ (ngoại trừ các hao mòn thông thường).
g)     Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng trong tòa nhà chung cư do Cơ quan quản lý nhà nước ban hành và các quy định về quản lý, khai thác, sử dụng Tòa nhà, nội quy, quy chế, quy định thông báo… của Chủ đầu tư hoặc Công ty quản lý tòa nhà/Ban quản lý Tòa nhà do Chủ đầu tư chỉ định;
h)     Tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Tòa nhà.
i)       Thanh toán theo yêu cầu của Bên Cho Thuê hoặc Đơn vị quản lý các chi phí thực tế mà Bên Cho Thuê hoặc Đơn vị quản lý đã sử dụng cho việc duy trì, sửa chữa Khu vực kinh doanh thương mại để đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý và chi phí đã sử dụng cho việc duy trì, sửa chữa những hỏng hóc do lỗi bất cẩn, không sử dụng đúng hoặc sơ xuất của Bên Thuê.
j)       Chịu trách nhiệm về an toàn, an ninh đối với Phần Thuê kể từ thời điểm nhận bàn giao cũng như có trách nhiệm đảm bảo sự tương thích với toàn bộ hệ thống an ninh của Khu vực kinh doanh thương mại.
k)     Tự chịu trách nhiệm về việc mua và duy trì các loại bảo hiểm cần thiết theo quy định của pháp luật như bảo hiểm về mọi rủi ro, thiệt hại trong Phần Thuê và bảo hiểm trách nhiệm về tổn thất, thương tích hoặc thiệt hại cho bất kỳ người hoặc tài sản nào phát sinh trực tiếp và/hoặc gián tiếp từ bất kỳ hành động, sự bất cẩn, lỗi hoặc sơ sót của Bên Thuê, các nhà thầu, người phục vụ, đại diện, người được phép hoặc khách mời của mình xảy ra trong Khu vực kinh doanh thương mại;
l)       Chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại và/hoặc tranh chấp phát sinh nào phát sinh giữa Bên Thuê và Bên thứ ba tại Phần Thuê của Bên Thuê trong suốt thời hạn thuê.
m)   Tự trang trải các chi phí về thiết kế và bài trí Phần Thuê và chi phí lắp đặt thêm hệ thống điện hay các vật liệu bên trong Phần Thuê.
n)     Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vì lỗi của mình làm hư hỏng các Tiện Ích được đấu kết nối tại Phần Thuê cũng như chịu trách nhiệm nếu các lỗi trên gây ảnh hưởng thiệt hại đến các thiết bị tài sản khác trong Khu vực kinh doanh hương mại.
o)     Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: XỬ LÝ VI PHẠM

1.    Trong vòng 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày đến hạn thanh toán ghi trong thông báo mà Bên A không nhận được đầy đủ số tiền thanh toán của Bên B theo Hợp đồng này thì Bên B sẽ phải trả cho Bên A tiền lãi chậm thanh toán tương đương với mức lãi suất huy động vốn, cụ thể là 150% lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm ký Hợp đồng này trên tổng số tiền chậm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thanh toán hết số tiền phải trả.
2.    Nếu quá 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày đến hạn thanh toán ghi trong thông báo mà Bên A không nhận được đầy đủ số tiền thanh toán của Bên B theo hợp đồng này, thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng với Bên B mà không phải bồi thường; Bên A được quyền ký hợp đồng cho thuê lại mặt bằng nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba. Trong trường hợp này Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền thuê mà Bên B đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi đã khấu trừ các khoản tiền bồi thường (nếu có) về việc Bên B vi phạm Hợp đồng này và khoản tiền phạt là 10% (mười phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính Thuế GTGT và Kinh phí bảo trì) chậm nhất trong vòng 60 ngày kể từ  ngày hai bên thỏa thuận đơn phương chấm dứt hợp đồng.
3.    Trong trường hợp Bên A chậm tiến độ bàn giao quá 90 ngày so với thời hạn bàn giao theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Hợp đồng này; Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải trả lại toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán đến thời điểm Bên A vi phạm và chịu lãi suất tiền gửi tương đương với lãi suất cơ bản tại Ngân hàng Công thương Việt Nam trên tổng số tiền Bên B đã thanh toán cho thời gian chậm tiến độ. Thời gian giải quyết trong vòng 60 ngày kể từ ngày Bên B gửi thông báo chấm dứt hợp đồng.
-         Khi Bên A đã khắc phục được tiến độ mà Bên B chưa tuyên bố hủy Hợp đồng thì Bên B không được hủy hợp đồng và phải thực hiện tiếp.
-         Các biện pháp chế tài nêu trên sẽ không được áp dụng nếu Bên A gặp phải Sự kiện Bất khả kháng mà sự kiện này làm cho Bên A không thể bàn giao mặt bằng cho Bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên A có thể trì hoãn việc bàn giao mặt bằng thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự kiện Bất khả kháng cộng với thời gian để Bên A khắc phục hậu quả phát sinh từ Sự kiện Bất khả kháng này và Bên A sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B để thống nhất thời hạn bàn giao dự kiến mới.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các những trường hợp sau:
-         Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
-         Các bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo các quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này.
-         Theo quy định của pháp luật hoặc quyết định/quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
-         Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: THÔNG BÁO

1.      Địa chỉ thông báo:
-           Bên Cho Thuê: Công ty Cổ Phần Đầu tư Hải Phát
Tầng 5, Tòa nhà CT3, Tổ hợp TMDV & CH The Pride, Khu ĐTM An Hưng, Phường La Khê, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
-           Bên Thuê:
2.      Hình thức thông báo giữa các bên: fax, thư, điện tín, giao trực tiếp…
3.      Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 trong thời gian như sau:
a)     Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b)     Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c)     Vào ngày đầu tiên, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
4.      Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
ĐIỀU 12. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1.        Bên A cam kết mặt bằng Khu vực Thuê nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của mình, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
2.        Bên B cam kết:
a)       Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Dự án và mặt bằng Khu vực thuê. Bên B xác nhận là đã nghiên cứu và hiểu đầy đủ nội dung các Điều khoản của Hợp đồng này trước khi ký kết.
b)       Tuân thủ các điều khoản trong Hợp đồng này và cũng như Nội quy của Tòa nhà.
-           Chỉ sử dụng diện tích thuê theo đúng mục đích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
-           Kinh doanh các ngành hàng, dịch vụ mà pháp luật cho phép đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình.
-           Đảm bảo trật tự, an toàn, không làm ảnh hưởng đến Khu vực kinh doanh thương mại cũng như trật tự, an ninh của Tòa nhà.
3.      Các bên cam kết rằng có đầy đủ quyền hạn, năng lực để ký kết Hợp đồng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết của mình trong Hợp đồng này.
4.      Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
5.      Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

            Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết một cách thiện chí bằng thương lượng hòa giải giữa các Bên. Nếu tranh chấp không được giải quyết trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày một Bên gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia về việc phát sinh tranh chấp, mỗi Bên có thể nộp đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết tranh chấp này.

ĐIỀU 14. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

1.    Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản, có giá trị pháp lý như nhau và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
2.    Những vấn đề không được quy định trong Hợp đồng này sẽ được giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
3.    Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và không hủy ngang, Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B


0 nhận xét:

Đăng nhận xét